a) viết tập hợp các số tự nhiên x sao cho 6 trừ x lớn hơn 4
b) chứng tỏ ab cộng ba chia hết cho 11
Câu 1:Cho a =(x+2009) .(x+2010) .Chứng minh rằng a chia hết cho 2 ,với x là số tự nhiên 2 . Chứng tỏ rằng (ab) ̅ +(ba) ̅chia hết cho 11 với ab và ba là 2 số tự nhiên
Câu 2 : 2x+3x-4=11
Câu 3 : Tìm số tự nhiên abc biết khi chia số đó cho 25,28,35 thì được số dư lần lượt là 5,8,15
Câu 4 : Cho tập hợp : A = ( x $$ N / x là ước của 12 )
B = ( y $$ N / y là bội của 3 và y < 20 )
a, Viết 2 tập hợp A và B theo cách liệt kê các phần tử của tập hợp
b, Gọi M là giao của 2 tập hợp A và B. Viết các phần tử của tập hợp M.
c, Viết tất cả các tập hợp có hai phần tử của tập hợp M.
3 bạn trả lời nhanh nhất mình tick cho bạn đó và kết bạn nhé.
Mình đang cần gấp
cho a =(x+2009) .(x+2010) .Chứng minh rằng :a chia hết cho 2 ,với x là số tự nhiên
2 . Chứng tỏ rằng (ab) ̅ +(ba) ̅chia hết cho 11 với ab và ba là 2 số tự nhiên
a= (x+2009)(x+2010)
Vì x là stn chia hết cho 2
---> x+2009 là stn lẻ, còn x+2010 là stn chẵn.
Mà LẺ × CHẴN = CHẴN --> (x+2009)(x+2010) chia hết cho 2.
(ab) + (ba) với ab và ba là 2stn
( Mình ko ghi dấu gạch trên đầu vì nó rách việc quá mà mình sẽ ghi A và B nên mong bạn thông cảm)
Ta có:(AB) + (BA) = (10A+B) + (10B+A)
= (10A+A) + (10B+B)
= 11A + 11B
Chúng chia hết cho 11 --->(AB) +(BA) chia hết cho 11
cho a =(x+2009) .(x+2010) .Chứng minh rằng :a chia hết cho 2 ,với x là số tự nhiên
2 . Chứng tỏ rằng (ab) ̅ +(ba) ̅chia hết cho 11 với ab và ba là 2 số tự nhiên
có x+2009 và x+2010 là 2 số liên tiếp => 1 số là chẵn và một số là lẻ
mà 1 số chẵn nhân với 1 số lẻ luôn ra một số chẵn (cái này không cần phải chứng minh)
=> a luôn chia hết cho 2
https://olm.vn/hoi-dap/question/845606.html
câu 1. tìm số tự nhiên x sao cho 34* chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
câu 2. tìm tập hợp các số tự nhiên n vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5và 136<n<182
câu 3. cho tổng A=12+15+21+x(x thuộc n). tìm x để A chia hết cho 3
câu 4. khi chia số tự nhiên a cho 12 được số dư là 10. hỏi a có chia hết cho 2 không
câu 5. khi chia số tự nhiên a cho 12 ta được số dư là 9. hổi a có chia hết cho 3 không
câu 6. tìm số tự nhiên có 2 chữ số, các chữ số giống nhau, biết số đó chia hết cho 2, còn chia cho 5 thì dư4
câu 7. chứng minh rằng ab+ba chia hết cho 11
chứng minh aa-a-a chia hết cho 9
câu 8. tìm số tự nhiên n biết
a)2^n:4=16 b)6*2^n+3*2^n=9*2^9 c)25 bé hơn hoặc bằng5^n bé hơn 3125
câu 9. chứng tỏ; 2^15+4^24 chia hết cho 2
câu 10. chứng tỏ rằng nếu (ab+cd)chia hết cho 99
(em sẽ like cho bác nào xong 10 câu nhanh nhất, ghi cả cách làm nữa)
Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a) Tập hợp D các số tự nhiên chẵn bé hơn 14.
b) Tập hợp E các số tự nhiên lẻ không lớn hơn 15.
c) Tập hợp F các số tự nhiên lớn hơn 22 bé hơn 38 và chia hết cho 6.
a) D = { 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12 }
b) E = { 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15 }
c) F = { 24; 30 ; 36 }
Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a) Tập hợp D các số tự nhiên chẵn bé hơn 14.
b) Tập hợp E các số tự nhiên lẻ không lớn hơn 15.
c) Tập hợp F các số tự nhiên lớn hơn 22 bé hơn 38 và chia hết cho 6.
a) D = { 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12 }
b) E = { 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15 }
c) F = { 24; 30 ; 36 }
Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a) Tập hợp D các số tự nhiên chẵn bé hơn 14.
b) Tập hợp E các số tự nhiên lẻ không lớn hơn 15.
c) Tập hợp F các số tự nhiên lớn hơn 22 bé hơn 38 và chia hết cho 6.
a) D = { 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12 }
b) E = { 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15 }
c) F = { 24; 30 ; 36 }
1) Viết tập hợp sau và cho biết mỗi phần tử :
a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20 .
b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6
2) Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?
a) Tập hợp A các số tự nhiên x sao cho x - 8 = 12
b) Tập hợp B các số tự nhiên x sao cho x + 7 = 7
c) Tập hợp C các số tự nhiên x sao cho x . 0 = 0
d) Tập hợp D các số tự nhiên x sao cho x . 0 = 3
1)a)A={0;1;2;3;4;5;6;...;18;19}
b)B=\(\phi\)
2)
a)x-8=12
x=12+8
x=20
vậy tập hợp A có 1 phần tử là 20
b)x+7=7
x=7-7
x=0
vậy tập hợp B có 1 phần tử là 0
c)x.0=0
vì số nào nhân với 0 cũng bằng 0
nên C có vô số phần tử
d)x.0=3
vì không có số nào nhân với 0 bằng 3
nên D không có phần tử nào
1.
a) \(A=\left\{x\in N;x< 20\right\}\)
b) Rỗng.
2.
a) x - 8 = 12
x = 12 + 8
x = 20
=> \(A=\left\{20\right\}\)
b) x + 7 = 7
x = 7 - 7
x = 0
=> \(B=\left\{0\right\}\)
c) x . 0 = 0
=> C có vô số phần tử
d) x . 0 = 3
=> x ko có phần tử
1)a)A={0;1;2;3;4;5;6;...;18;19}
b) tập hợp B rỗng
2)
a)x-8=12
x=20
vậy tập hợp A có 1 phần tử là 20
b)x+7=7
x=0
vậy tập hợp B có 1 phần tử là 0
c)x.0=0
vì số nào nhân với 0 cũng bằng 0
Nên C = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; ... }
d)x.0=3
vì không có số nào nhân với 0 bằng 3
nên D không có phần tử nào
Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên x sao cho x nhỏ thua 132 lớn hơn hoặc bằng 15 .
a) Viết tập hợp A bằng 2 cách
b)Tập hợp A có bao nhiêu phần từ?
c)Tập hợp B gồm các số tự nhiên x lẻ sao cho x nhỏ thua 100 lớn hơn 3
+Viết tập hợp B bằng 2 cách
+Tập hợp B có bao nhiêu phần tử là số nguyên tố, hợp số .Liệt kê các phần tử đó
a) Cách 1: Liệt kê: \(A=\left\{15;16;17;18;...;131\right\}\)
Cách 2: Biểu diễn tập hợp theo dấu hiệu đặc trưng:\(A=\left\{x\in N|15\le x< 132\right\}\)
b) Số phần tử của tập hợp A là: \(\left(131-15\right):1+1=117\) phần tử
c) Cách 1: \(B=\left\{5;7;9;11;...;99\right\}\)
Cách 2: \(B=\left\{x=2n+1;n\in N|3< x< 100\right\}\)
Tập B có 21 phần tử là số nguyên tố,
Các số nguyên tố của tập B là: 5; 7; 11;13; 17; 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 47; 53; 59; 61; 67; 71; 79; 83; 89; 97
Tập B có (99-5):2+1= 48 phần tử, trong đó số phần tử là hợp số là 48- 21 = 27 phần tử