Một bức tranh trọng lượng 344,6 N được treo bởi hai sợi dây, mỗi sợi dây hợp với phương thẳng đững một góc 30 độ. Tính độ lớn sức căng của mỗi sợi dây?
Một cái xà nằm ngang chiều dài 10m trọng lượng 200N, Một đầu xà gắn vào tường đầu kia được giữ bằng sợi dây làm với phương nằm ngang góc 60 ∘ . Sức căng của sợi dây là
A. 200N
B. 100N
C. 115,6N
D. 173N
Chọn C.
Xét trục quay tại A
Ta có: P.AO = T.AH
→ T = P.AO /AH
Một cái xà nằm ngang chiều dài 10m trọng lượng 200N, Một đầu xà gắn vào tường đầu kia được giữ bằng sợi dây làm với phương nằm ngang góc 60°. Sức căng của sợi dây là
A. 200N
B. 100N
C. 115,5N
D. 173N
Chọn C.
Xét trục quay tại A
Ta có: P.AO = T.AH
T = 200 2. 3 2 ≈ 115,5 ( N )
Một vật nhỏ được treo vào đầu dưới của một sợi dây mảnh, không dãn có chiều dài 2 m. Giữ cố định đầu trên của sợi dây, ban đầu kéo cho dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 60 ° rồi truyền cho vật vận tốc bằng 2 m/s hướng về vị trí cân bằng. Bỏ qua sức cản môi trường, lấy g = 10 m / s 2 . Độ lớn vận tốc của vật khi đi qua vị trí cân bằng là
A. 3 2 m / s
B. 3 3 m / s
C. 2 6 m / s
D. 2 5 m / s
Chọn C.
Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng của con lắc.
Bỏ qua sức cản môi trường, cơ năng của con lắc được bảo toàn: W1 = W2
Một vật nhỏ được treo vào đầu dưới của một sợi dây mảnh, không dãn có chiều dài 2 m. Giữ cố định đầu trên của sợi dây, ban đầu kéo cho dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 60 o rồi truyền cho vật vận tốc bằng 2 m/s hướng về vị trí cân bằng. Bỏ qua sức cản môi trường, lấy g = 10 m / s 2 . Độ lớn vận tốc của vật khi đi qua vị trí cân bằng là
A. 3√2 m/s
B. 3√3 m/s
C. 2√6 m/s
D. 2√5 m/s
Chọn C.
Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng của con lắc.
Bỏ qua sức cản môi trường, cơ năng của con lắc được bảo toàn: W 1 = W 2
Một thanh đồng chất nằm cân bằng ở tư thế nằm ngang bởi hai sợi dây buộc vào hai đầu của nó như hình vẽ. Lực căng dây có độ lớn T 1 = T 2 = 10 N, góc θ = 37o. Trọng lượng của thanh bằng
A. 10 N
B. 20 N
C. 12 N
D. 16 N
Chọn C
Thanh chịu tác dụng của ba lực: trọng lực P → , Lực căng dây ở 2 đầu thanh T 1 → , T 2 →
Vì thanh nằm cân bằng nên ta có: T 1 → + T 2 → + P → = 0
Chiếu lên trục 0y:
T 1 y + T 2 y − P = 0
⇒ P = T 1 y + T 2 y = T . sin θ + T . sin θ
= 2 T . sin θ = 2.10. sin 37 0 ≈ 12 ( N )
Một quả cầu đồng chất có khối lượng 4 kg được treo vào tường thẳng đứng nhờ một sợi dây hợp với tường một góc α = 30 ∘ . Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc của quả cầu với tường. Lấy g = 9 , 8 m / s 2 . Lực của quả cầu tác dụng lên tường có độ lớn
A. 23 N.
B. 22,6 N.
C. 20 N.
D. 19,6 N.
Chọn B.
Các lực tác dụng lên quả cầu được biểu diễn như hình vẽ:
Điều kiện cân bằng của quả cầu là:
→ tan α = R/P
→ R = P.tanα = mgtanα = 4.9,8.tan30o = 22,6 N.
Áp dụng định luật III Niu-tơn, lực của quả cầu tác dụng lên tường có độ lớn là R’ = R = 22,6 N.
Một cái xà nằm ngang chiều dài 10m trọng lượng 200N, một đầu xà gắn vào tường đầu kia được giữ bằng sợi dây làm với phương nằm ngang góc 600. Sức căng của sợi dây là
A. 200 N
B. 100 N
C. 115,6 N
D. 173 N
Một quả cầu đồng chất có khối lượng 4 kg được treo vào tường thẳng đứng nhờ một sợi dây hợp với tường một góc α = 30 o . Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc của quả cầu với tường. Lấy g = 9,8 m / s 2 . Lực của quả cầu tác dụng lên tường có độ lớn
A. 23 N
B. 22,6 N
C. 20 N
D. 19,6 N
Chọn B.
Các lực tác dụng lên quả cầu được biểu diễn như hình vẽ:
Điều kiện cân bằng của quả cầu là:
R ⇀ + T ⇀ = P ⇀ = - P ⇀
→ tan α = R/P
→ R = P.tan α = mgtan α = 4.9,8.tan30° = 22,6 N.
Áp dụng định luật III Niu-tơn, lực của quả cầu tác dụng lên tường có độ lớn là
R’ = R = 22,6 N.
Một cái xà nằm ngang chiều dài 10 m trọng lượng 200 N. Một đầu xà gắn vào tường, đầu kia được giữ bằng sợi dây làm với phương nằm ngang góc 60o. Lực căng của sợi dây là
A. 200 N
B. 100 N
C. 116 N
D. 173 N
Chọn C.
Áp dụng quy tắc momen lực ta được: