Em hãy phân tích mô hình cụm danh từ??giúp mik vs!!
Dặt câu có cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ và gạch chân những cụm từ đó.
Tìm 3 cụm, DT, cụm ĐT, cụm TT rồi đưa vào mô hình
giúp mik nhé
Đặt 3 câu với chủ đề về môi trường quanh em trong đó có sử dụng cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từ. Phân tích mô hình cấu tạo đó.
CHúng ta phải bảo vệ môi trường .
Môi trường cho chúng ta không khí trong lành .
Bạn Lan quét sạch bậc thềm cho xanh sạch đẹp .
Viết 1 đoạn văn ngắn, trong đoạn đó có sử dụng 1 cụm danh từ, phân tích mô hình của cụm danh từ đó.
Mn giúp mk vs
1.Viết 1 đoạn văn ( ND tự chọn ) khoảng từ 7 đến 10 câu trong đoạn văn có ít nhất 5 cụm danh từ
Nhớ là 5 cụm danh từ nhé ai viết có 5 cụm danh từ đầy đủ sẽ tik
2.Liệt ke những cụm danh từ mà em đã viết và xếp nó vào mô hình cấu tạo của cụm danh từ
Ngôi trường tôi đang học có ba dãy phòng hình chữ U, rộng rãi, thoáng mát. Rải rác khắp sân trường có những cây bàng xanh tươi hay những cô phượng đỏ thắm, luôn che bóng mát cho những giờ ra chơi. Dọc hành lang, có những hàng ghế đá để chúng em đọc sách báo trong những giờ ra chơi. Oi! Ngôi trường thân yêu. Tôi sẽ không bao giờ quên nó.
mk tìm đc mỗi 2 thôi
1. Bài 1: Tìm và sắp xếp các cụm danh từ trong truyện "Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng" vào mô hình cụm danh từ.
2.Bài 2: Tìm và sắp xếp các cụm danh từ trong truyện "Treo biển" vào mô hình cụm danh từ
(Kẻ bảng luôn nhé!!! :))) ).
Giúp mình với !!! Mình cần gấp ngay bây giờ !!!
aw vãi tìm chắc phê
Đây đùa à.
2.Cho các danh từ sau: vườn, tủ, sách, sông, túi, mèo, nhà, bàn, ghế, dải lụa, con diều, trâu.
a/ Em hãy phát triển để các danh từ đó trở thành cụm danh từ, cho vào mô hình cụm danh từ. Đặt câu với các cụm danh từ đó.
b/ Lựa chọn 3 trong số các danh từ trên để viết một đoạn văn 6 -8 câu có chủ đề dòng sông quê em.
viết đoạn văn ngắn tả một cái cây có sử dụng cụm danh từ(cụm danh từ phải phân tích ra mô hình cụm danh từ)
ai đúng tui tạo thêm 15 nick cho 15 like vì tui cần gấp
Câu 3.Hãy phân tích mô hình cấu tạo của cụm danh từ trong câu văn sau.
Vua cha yêu thương nàng hết mực, muốn tìm cho nàng một người chồng thật xứng đáng .
Câu 1 : hãy nêu khái niệm, đặc điểm , phân loại và cho ví dụ về danh từ, động từ , tính từ , chỉ từ , số từ và lượng từ
Câu 2 : hãy nêu khái niệm, mô hình cấu tạo( ý nghĩa phụ trước , phụ sau ) về cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ
a) Trình bày khái niệm danh từ , động từ , tính từ , cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ
b) Nêu đặc điểm của các từ , cụm từ trên.
c) Nêu phân loại của chúng
d) Nêu mô hình cấu tạo và đặc điểm mô hình cấu tạo của cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ
Động từ
Bài chi tiết: động từĐộng từ là những từ dùng để chỉ hành động, trạng thái của sự vật
Ví dụ: ăn, đi, ngủ, bơi,...
Động từ tình thái
Là những động từ đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau.
Ví dụ: đành, bị, được, dám, toan, định,có,...
Động từ chỉ hoạt động, trạng thái
Là những động từ không đòi hỏi động từ khác đi kèm.
Ví dụ: ăn, làm, chạy, nhảy, múa. ca, hát
Danh từ
Bài chi tiết: danh từLà những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,...
Ví dụ: con trâu, mưa, mây, giáo viên, kỹ sư, con, thúng...
Danh từ chỉ sự vật
Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm,...
Ví dụ: giáo viên, cây bút, cuộc biểu tình,...
Danh từ chung
Danh từ chung là tên gọi của một loại sự vật.
Ví dụ: thành phố, học sinh, cá,tôm,mực,thôn,xóm, làng,xe,thầy cô,...
Danh từ riêng
Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,...
Ví dụ: Hà Nội, Phong, Lan,Đà Nẵng,...
Danh từ chỉ đơn vị
Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật.
Ví dụ: nắm, mét, mớ, lít, bầy, gam,... Danh từ chỉ đơn vị chính xác:dùng các chỉ số do các nhà khoa học phát minh để thể hiện sự vật Ví dụ: mét, lít, gam, giây,...
Danh từ chỉ đơn vị ước chừng:
là thể hiện một số lượng không đếm được có tính tương đối
Ví dụ: nắm, mớ, bầy, đàn,thúng...
Tính từ
Bài chi tiết: tính từTính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
Ví dụ: xinh, vàng, thơm, to, giỏi,...
Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối
Là những tính từ không thể kết hợp với từ chỉ mức độ.
Ví dụ: vàng hoe, vàng lịm, xanh nhạt,...
Tính từ chỉ đặc điểm tương đối
Là những tính từ có thể kết hợp với từ chỉ mức độ.
Ví dụ: tốt, xấu, ác,...