cách tính hiệu suất động cơ nhiệt
Một động cơ nhiệt mỗi giây nhận từ nguồn nóng nhiệt lượng 3,2.104J đồng thời nhường cho nguồn lạnh 2,8.104J. Tính hiệu suất của động cơ.
H = A Q = Q 1 − Q 2 Q = 3 , 2.10 4 − 2 , 8.10 4 3 , 2.10 4 = 1 8
⇒ H = 12 , 5 %
Viết công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt.
H: Hiệu suất của động cơ nhiệt.
A: Công có ích mà động cơ nhiệt thực hiện (J).
Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra (J).
Gọi H là hiệu suất của động cơ nhiệt, A là công động cơ thực hiện được, Q là nhiệt lượng toàn phần do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra, Q 1 là nhiệt lượng có ích, Q 2 là nhiệt lượng toả ra môi trường bên ngoài. Công thức tính hiệu suất nào sau đây là đúng?
A. H = Q 1 - Q 2 Q
B. H = Q 2 - Q 1 Q
C. H = Q - Q 2 Q
D. H = Q 2 Q
Một động cơ nhiệt làm việc sau một thời gian thì tác nhân đã nhận từ nguồn nóng nhiệt lượng , truyền cho nguồn lạnh nhiệt lượng . Hãy tính hiệu suất thực của động cơ nhiệt
A. 25%
B. 35%
C. 20%
D. 30%
Một động cơ nhiệt lý tưởng hoạt động với nhiệt độ nguồn nóng là 227 0 C và nguồn lạnh là 27 0 C .
a) Tính hiệu suất động cơ.
b) Biết động cơ có công suất 30kW. Hỏi trong 6 giờ liền nó đã tỏa ra ho nguồn lạnh một nhiệt lượng bằng với nhiệt lượng của bao nhiêu kg xăng khi cháy hoàn toàn, biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là q = 4 , 4 . 10 7 J/kg
Một động cơ nhiệt làm việc sau một thời gian thì tác nhân đã nhận từ nguồn nóng nhiệt lượng 2 , 5 . 10 6 J, truyền cho nguồn lạnh nhiệt lượng 1 , 8 . 10 6 J. Hãy tính hiệu suất thực của động cơ nhiệt ày và so sánh nó với hiệu suất cực đại nếu nhiệt độ của nguồn nóng và nguồn lạnh lần lượt là 287 0 C và 47 0 C .
Trong công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt: H = A Q , A là:
A. công có ích.
B. nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu bị đốt cháy.
C. nhiệt lượng tỏa ra môi trường.
D. nhiệt năng của nhiên liệu.
Đáp án A
Hiệu suất của động cơ nhiệt: H = A Q
Trong đó:
+ A: công có ích (J)
+ Q: nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu bị đốt cháy (J)
Câu nào sau đây nói về hiệu suất của động cơ điện?
A. Hiệu suất cho biết động cơ mạnh hay yếu.
B. Hiệu suất cho biết động cơ thực hiện công nhanh hay chậm.
C. Hiệu suất cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn trong động cơ.
D. Hiệu suất cho biết có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích.
Chọn D
Hiệu suất cho biết có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích.
Trong thực tế chỉ có khoảng từ 30% đến 40% nhiệt lượng nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích. Người ta nói các động cơ nhiệt có hiệu suất vào khoảng từ 30% đến 40% và đưa ra công thức tính hiệu suất:
Hãy phát biểu định nghĩa hiệu suất của động cơ nhiệt và nêu tên đơn vị của các đại lượng có mặt trong biểu thức trên.
Hiệu suất của động cơ nhiệt dược xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.
Trong biểu thức:
A là công mà động cơ thực hiện được. Công này có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyến hóa thành công. Đơn vị của A là Jun (J).
Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra. Đơn vị của Q là Jun (J).
Gọi H là hiệu suất động cơ nhiệt, A là công động cơ thực hiện được, Q là nhiệt lượng toàn phần do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra, Q1 là nhiệt lượng có ích, Q2 là nhiệt lượng tỏa ra môi trường bên ngoài. Công thức tính hiệu suất nào sau đây đúng?
A . H = Q 1 - Q 2 Q B . H = Q 2 - Q 1 Q C . H = Q - Q 2 Q D . H = Q A
Chọn C
Vì công có ích bằng nhiệt lượng toàn phần trừ đi nhiệt lượng tỏa ra môi trường nên: