làm giúp mình 2 bài này nha đề bài của bài 1 là hãy điền giới từ để hoàn thành câu sau
xin olm đừng xóa các bạn giúp mình bài này với
school / all / students / active / part / extra / class activities
đề bài là dựa vào các từ gợi ý hãy viết thành câu hoàn chỉnh giúp mình nha
At school all /all of the students take an active part in extra class activities
olm trừ điểm bạn này đi sao lại hỏi đề tiêng anh ở đây
Các bạn giúp mình nha :
Hãy hoàn thành bài này :
1 2 3 4 5 6 7 8 9 = 100
Hãy điền dấu + và dấu - vào nhé !
Điền mỗi dấu " + " và dấu " - " thì sao được
Tổng : 1,2,3,4,5,6,7,8,9 mới là 45 , còn trừ đi thì càng không được
Phải điền cả dấu " x" chứ
phải có dấu nhân "x"
Như thế này chứ
1+2+3+4+5+6+7+8 x 9 =100
Dạng bài tập này, đề bài sẽ đưa ra một số từ cho sẵn. Người làm có nhiệm vụ thêm từ để hoàn thành các câu hỏi trong bài tập thì hiện tại đơn này.
1. How/ you/ go to school/ ?
- How do you go to school?
2. what/ you/ do/ ?
___________________________________ ?
3. where/ John/ come from/ ?
___________________________________ ?
4. how long/ it/ take from London to Paris/ ?
___________________________________ ?
5. how often/ she/ go to the cinema/ ?
___________________________________ ?
6. when/ you/ get up/ ?
___________________________________ ?
7. how often/ you/ study English/ ?
___________________________________ ?
8. what time/ the film/ start/ ?
___________________________________ ?
9. where/ you/ play tennis/ ?
___________________________________ ?
10. what sports/ Lucy/ like/ ?
___________________________________ ?
1. How do you go to school?
2. What do you do?
3. Where does John come from?
4. How long does it take from London to Paris?
5. How often does she go to the cinema?
6. When do you get up?
7. How often do you study English?
8. What time does the film start?
9. Where do you play tennis?
10. What sports does Lucy like?
1. How/ you/ go to school/ ?
- How do you go to school?
2. what/ you/ do/ ?
__what do you do_____ ?
3. where/ John/ come from/ ?
__ Where does John come from ?_____________ ?
4. how long/ it/ take from London to Paris/ ?
___ How long does it take from London to Paris?________ ?
5. how often/ she/ go to the cinema/ ?
___ How often does she go to the cinema?________ ?
6. when/ you/ get up/ ?
___When do you get up?____________ ?
7. how often/ you/ study English/ ?
___How often do you study English?_________ ?
8. what time/ the film/ start/ ?
__What time does the film start?_____ ?
9. where/ you/ play tennis/ ?
______Where do you play tennis?____ ?
10. what sports/ Lucy/ like/ ?
_______What sports does Lucy like?_____ ?
What do you do?
Where does John come from?
How long does it take from London to Paris?
How often does she go to the cinema?
When do you get up?
How often do you study English?
What time does the film start?
Where do you play tennis?
What sports does Lucy like?
Đề bài là : điền vế câu còn trống vào câu ghép để hoàn thành câu ghép sau
4 bí kíp giúp bạn ‘ăn điểm’ trong bài thi trắc nghiệm tiếng Anh.
1. Tận dụng tối đa thời gian
Với bài thi trắc nghiệm, bạn không có nhiều thời gian để làm bài. Vì vậy hãy quản lý quỹ thời gian của mình một cách chặt chẽ. Trước hết, bạn hãy đọc qua đề một lần và tới câu nào bạn chắc chắn đúng thì hãy khoanh ngay vào bài. Sau khi hoàn thành xong phần chắc chắn đúng, bắt đầu tập trung vào những câu còn lại. Hãy nhớ, đừng bao giờ dành nhiều thời gian cho 1 câu hỏi, nếu câu nào bạn rất không chắc chắn thì khoanh ngẫu nhiên. Một lưu ý rất quan trọng nữa là bạn không bỏ sót bất kì câu hỏi nào.
2. Cách xử lý những câu không chắc chắn
Khi gặp câu hoàn toàn không hiểu gì, bạn hãy thiên về đáp án ít gặp nhất. Vì xác suất đúng trong trường hợp này cao hơn.
Trong các đáp án nếu thấy đáp án nào đó khác biệt với các đáp án còn lại thì bỏ đi. Thông thường những lựa chọn này đúng khoảng 50%. Sau đó hãy xét tới các trường hợp còn lại.
3. Chiến thuật làm bài cho phần đọc hiểu
Hãy dành khoảng 2 phút đọc từ đầu tới cuối để hiểu qua nội dung, không dừng lại khi gặp từ mới để suy nghĩ. Điều quan trọng nhất là cần nắm được: chủ đề bài này là gì, mỗi đoạn nói về điều gì? Thời gian của các sự kiện trong bài là quá khứ hay hiện tại.
Tiếp đó, bạn cần đọc kỹ từng câu hỏi và xem kỹ đáp án. Với mỗi câu hỏi hãy xem thông tin bạn cần tìm là ở đâu trong bài đọc. Sau đó hãy kiểm tra lại và xử lý câu khó.
4. Lưu ý dạng bài tìm lỗi
Các dạng bài tìm lỗi phổ biến: lỗi chọn từ (nghĩa của từ, từ loại), lỗi liên quan tới thời của động từ, lỗi thành ngữ, lỗi mệnh đề và dạng câu. Với câu tìm lỗi bạn cần đọc cả câu để nắm rõ nghĩa cần truyền đạt, thời và cấu trúc câu. Dựng câu đúng trên cơ sở đã phân tích, so sánh cụm từ gạch dưới với câu đúng mà mình vừa dựng được rồi xác định lỗi dựa trên nhóm lỗi đã học.
Trên đây là một vài bí kíp nhỏ, hi vọng sẽ hữu ích cho bạn trong kỳ thi sắp tới. Chúc bạn thành công!
Thank you....
4 bí kíp giúp bạn ‘ăn điểm’ trong bài thi trắc nghiệm tiếng Anh.
1. Tận dụng tối đa thời gian
Với bài thi trắc nghiệm, bạn không có nhiều thời gian để làm bài. Vì vậy hãy quản lý quỹ thời gian của mình một cách chặt chẽ. Trước hết, bạn hãy đọc qua đề một lần và tới câu nào bạn chắc chắn đúng thì hãy khoanh ngay vào bài. Sau khi hoàn thành xong phần chắc chắn đúng, bắt đầu tập trung vào những câu còn lại. Hãy nhớ, đừng bao giờ dành nhiều thời gian cho 1 câu hỏi, nếu câu nào bạn rất không chắc chắn thì khoanh ngẫu nhiên. Một lưu ý rất quan trọng nữa là bạn không bỏ sót bất kì câu hỏi nào.
2. Cách xử lý những câu không chắc chắn
Khi gặp câu hoàn toàn không hiểu gì, bạn hãy thiên về đáp án ít gặp nhất. Vì xác suất đúng trong trường hợp này cao hơn.
Trong các đáp án nếu thấy đáp án nào đó khác biệt với các đáp án còn lại thì bỏ đi. Thông thường những lựa chọn này đúng khoảng 50%. Sau đó hãy xét tới các trường hợp còn lại.
3. Chiến thuật làm bài cho phần đọc hiểu
Hãy dành khoảng 2 phút đọc từ đầu tới cuối để hiểu qua nội dung, không dừng lại khi gặp từ mới để suy nghĩ. Điều quan trọng nhất là cần nắm được: chủ đề bài này là gì, mỗi đoạn nói về điều gì? Thời gian của các sự kiện trong bài là quá khứ hay hiện tại.
Tiếp đó, bạn cần đọc kỹ từng câu hỏi và xem kỹ đáp án. Với mỗi câu hỏi hãy xem thông tin bạn cần tìm là ở đâu trong bài đọc. Sau đó hãy kiểm tra lại và xử lý câu khó.
4. Lưu ý dạng bài tìm lỗi
Các dạng bài tìm lỗi phổ biến: lỗi chọn từ (nghĩa của từ, từ loại), lỗi liên quan tới thời của động từ, lỗi thành ngữ, lỗi mệnh đề và dạng câu. Với câu tìm lỗi bạn cần đọc cả câu để nắm rõ nghĩa cần truyền đạt, thời và cấu trúc câu. Dựng câu đúng trên cơ sở đã phân tích, so sánh cụm từ gạch dưới với câu đúng mà mình vừa dựng được rồi xác định lỗi dựa trên nhóm lỗi đã học.
Trên đây là một vài bí kíp nhỏ, hi vọng sẽ hữu ích cho bạn trong kỳ thi sắp tới. Chúc bạn thành công!
Cảm ơn bạn nha ! Mình chuẩn bị thi rồi ! Nhờ bạn mà mình tự tin hơn cảm ơn bạn nhiều nhé !, em là sky dễ thương !!!
Chúc bạn học giỏi ! > <
Tặng bạn số ảnh này !
Bye , kết bạn nhé !!!!!!!!!!!!!!!!
Giúp mình giải 2 bài tiếng anh này với
1, Giới thiệu về bản thân ( 1 hoặc 2 câu cũng đc , nói chung là có : tên, tuổi)
2 ,Giới thiệu về chủ đề em thích ( từ Unit 1 đến Unit 6 , tiếng anh 6)
Giải giùm mình nhanh lên nha. Mai mình phải thi nói bài này đấy. PLease
Àh tên mình là Minh Phương , 12 tuổi
Đề 1: Chép thuộc lòng bài thơ Cảnh khuya và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Tác giả của bài thơ là ai? Hãy giới thiệu đôi nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác của bài thơ? ?
Câu 2: Bài thơ được làm theo thể thơ nào ? Bài thơ có sự kết hợp của những phương thức biểu đạt nào?
Câu 3:Chỉ ra phép điệp ngữ được sử dụng trong bài thơ trên và tác dụng của nó?
Câu 4: Viết đoạn văn khoảng 10 đến 12 câu nêu cảm nhận của em về bài thơ “Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh, trong đoạn văn có sử dụng ít nhất một từ láy và một phép so sánh (Gạch chân chú thích).
Bài 4: Điền từ
Câu hỏi 1: Từ dùng để tả chiều rộng gọi là bao ............................. .
Câu hỏi 2: Điền từ đồng nghĩa với từ "to" vào chỗ trống để hoàn thành câu: Ăn to nói .............
Câu hỏi 3: Điền từ để hoàn thành câu tục ngữ: Khoai đất .................., mạ đất quen.
Câu hỏi 4: Điền vào chỗ trống từ trái ghĩa với từ "sống" để được câu đúng: Đoàn kết là sống, chia rẽ là .................
Câu hỏi 1: Từ dùng để tả chiều rộng gọi là bao .............la................ .
Câu hỏi 2: Điền từ đồng nghĩa với từ "to" vào chỗ trống để hoàn thành câu: Ăn to nói .....lớn........
Câu hỏi 3: Điền từ để hoàn thành câu tục ngữ: Khoai đất ........lạ.........., mạ đất quen.
Câu hỏi 4: Điền vào chỗ trống từ trái ghĩa với từ "sống" để được câu đúng: Đoàn kết là sống, chia rẽ là .......chết..........
Câu hỏi 1. bao la
Câu hỏi 2. lớn
Câu hỏi 3. lạ
Câu hỏi 4. chết
Học tốt nhé.