Nêu khái niệm của câu đặc biệt.
câu 1 : nêu khái niệm pháp luật kinh doanh
câu 2 : điều kiện để trở thành chủ thể của luật kinh doanh
câu 3 : vai trò của luật kinh doanh trong nền kinh tế
câu 4 : nêu khái niệm về doanh nghiệp , nêu các loại hình doanh nghiệp
câu 5 : nêu khái niệm đặc điểm của hợp đồng mua bán hàng hóa
câu 6 : nêu nội dung của hợp đồng mua bán hàng hóa
câu 7 : nêu khái niệm pháp luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
câu 8 : trách nhiệm của tổ chức , cá nhân , kinh doanh
câu 9 : nêu quyền và nghĩa vụ của người tiêu dùng
b) nếu gọi câu in đậm trên là câu đặc biệt thì dòng nào sau đây có thể đc xem là khái niệm về câu đặc biệt?
Chọn B: Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ- vị ngữ.
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!!
b, nếu gọi câu in đậm trên là câu đặc biệt thì dòng nào sau đây có thể được xem là khái niệm về câu đặc biệt
Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ- vị ngữ.
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!!
Hãy cho biết khái niệm câu đặc biệt là gì? Cho ví dụ
Câu đặc biệt là loại câu không có cấu tạo theo mô hình
chủ ngữ - vị ngữ
VD : Một đêm mùa xuân . trên dòng sông êm ả , cái đò cũ
của bậc tài phán từ từ trôi .
Chúc bn hok tốt !!
- Câu đặc biệt là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
VD:Trời ơi!,Tiếng reo,.......
k mk nha
Câu đặc biệt là loại câu không có cấu tạo theo mô hình CN - VN
VD Mẹ ơi ! Chị ơi ! Em đã về !
câu 1 : Làm thế nào có thể phân biệt được rễ củ và thân củ
câu 2 : Kể tên nêu đặc điểm và cho ví dụ về các loại lá thân rễ biến dạng
câu 3 : Trình bày khái niệm Viết sơ đồ và ý nghĩa của quá trình quang hợp
câu 4 : Trình bày khái niệm Viết sơ đồ và ý nghĩa của quá trình hô hấp
câu 5 : So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ
môn sinh học
làm được câu 3 thôi
quang hợp là quá trình cây xanh nhờ có chất diệp lục sử dụng nước và khí Cacbonic
để tạo ra tinh bột đồng thời nhả khí oxi
nhớ k đúng nha
sơ đồ quang hợp
nước + cacbonic ---------ánh sáng,diệp lục----------> tinh bột + khí oxi
tính giết người à
câu 2 trong sách có mà
rễ:
rễ củ: cà rốt
rễ móc: cây gì đó gì đó...
rễ thở cây bụt mọc
giác mút: cây bờ la bờ la...
vì sao nói trồng trọt có vị trí, ý nghĩa đặc biệt quan trọng, nêu khái niệm về trồng trọt
- Vì trồng trọt rất quan trọng của đời sống nhân dân, nếu ko có trồng trọt thì dân sẽ không có gì ăn và nói caachs khác là dân sẽ chết đói
- Trồng trọc là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nông nghiệp.
vì:- ko có hoạt động trồng trọt sẽ ko thể có sản phẩm cây trồng.
- trồng trọt sẽ tạo ra nhiều loại sản phẩm đáp ứng đủ nhu cầu về vật chất, tinh thần của con người
- trồng trọt chính là lĩnh vực sản xuất chính cung cấp các mặt hàng có giá trị xuất khẩu
- trồng trọt góp phần tạo công ăn việc làm cho người lao động
- nó làm cho môi trường trở nên xanh sạch đẹp
nếu gọi câu in đậm trên là câu đặt biệt thì dòng nào sau đây có thể được xem là khái niệm về câu đặc biệt ?
Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ- vị ngữ.
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!!
Là câu ko cấu tạo theo mô hình chủ ngữ -vị ngữ.
. Nêu khái niệm, công dụng, cho ví dụ.
- Câu rút gọn.
- Câu đặc biệt
- Thêm trạng ngữ cho câu.
- Dùng cụm C-V để mở rộng câu
- Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu
- Phép liệt kê.
- Các kiểu liệt kê.
- Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang
(Trong xã hội này thì có làm mới có ăn nên tự dịch nhé. không ai cho luôn cái gì. Bạn cũng phải đóng góp tí công sức chứ. Mình chỉ viết ra vài câu này thôi, vì viết hết chắc cũng ngủ luôn)
1.文を短くします。
a /短縮文とは何ですか?
–話すときや書くとき、一部のコンポーネントを省略して、短縮された文を形成することができます。一部の文要素の省略は、通常、次の目的に役立ちます。
-前の文に現れた単語の繰り返しを避けながら、文をよりコンパクトにし、情報をすばやく作成します。
-暗黙の活動、文中の話された特徴はすべての人に共通です(主題を省略してください)
例:食べることを学ぶ、話すことを学ぶ、荷造りすることを学ぶ、開くことを学ぶ。
b/短縮文の使い方。
注意を払うために文を短くするとき:
-聞き手や読者に文章の内容を誤解させたり、完全に理解させたりしないでください。
-文章を素っ気ない失礼な文章に変えないでください。
2.特別な文:
a /特別な文とは何ですか?
-特殊文は、主語に従って構造化されていないタイプの文です-述語モデル。
b /特別な文の効果:
特別な文は、次の目的でよく使用されます。
+段落に記載されているイベントが発生する時間と場所を決定します。
例:春の夜。滑らかな川で、運転手のファンの古いボートがゆっくりと漂流しました。 (グエン・ホン)
-物事や現象の存在をリストして発表します。
VD:群衆は大騒ぎになりました。リンギング音。拍手。 (ナムカオ)
+感情を表現する;
VD:「なんてことだ!」先生は青ざめ、涙を流しました。小さな子供たちもどんどん大声で泣きました。 (カーンホアイ)。
+電話して応答します。
VD:叫び声:
-ペイント!息子息子!ああ息子!
-シスターアン!
息子は彼女を見た。 (グエン・ディン・ティ)
3.リスト。
a /リストとは何ですか?
リストとは、同じタイプの一連の単語やフレーズを順番に並べたもので、現実や思考や感情のさまざまな側面をより完全かつ深く説明します。
b /リストの種類:
-構造の観点から、ペアワイズ列挙と非ペア列挙を区別することができます。
VD:
ベトナム国民全体は、自由と独立の権利を維持するために、その精神、強さ、生命、富のすべてを使用することを決意しています。 (ホーチミン)
(ペアではないリスト)
ベトナム国民全体は、その自由と独立を維持するために、その精神と強さ、生命と富のすべてを使用することを決意しています。 (ホーチミン)
(ペアでリストされています)
+意味の観点から、プログレッシブ列挙と非プログレッシブ列挙を区別することができます。
例:竹、コルク、竹、アプリコットなど、数十種類の異なる種類ですが、同じタケノコの芽がまっすぐに成長します。 (新鋼)
(リストはプログレッシブではありません)
私たちのベトナム語は、ベトナム社会、家族、学校、村、そして国や人々の大規模なグループの形成と成長を反映しています。 (ファム・ヴァン・ドン)
(インクリメンタルリスト)
4.楕円とセミコロン
a/楕円
省略記号は次の目的で使用されます。
-まだリストされていない類似したものや現象がたくさんあることを示します。
-スピーチが未完成または躊躇している場所、中断されている場所を示します。
-文章のリズムを緩め、予想外の内容やユーモアを示す単語が現れる準備をします。皮肉なことです。
b/セミコロン
セミコロンは次の目的で使用されます。
-複雑な構造を持つ複文の句間の境界をマークします。
-複雑な構造リストのパーツ間の境界をマークします。
Nêu khái niệm, đặc điểm công dụng của hành động nói; hội thoại; lựa chọn trật tự từ trong câu; chữa lỗi diễn đạt, lỗi logic
Câu 1 : hãy nêu khái niệm, đặc điểm , phân loại và cho ví dụ về danh từ, động từ , tính từ , chỉ từ , số từ và lượng từ
Câu 2 : hãy nêu khái niệm, mô hình cấu tạo( ý nghĩa phụ trước , phụ sau ) về cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ