Hoan thanh bang /144SGK(cho 5 vi du)
Mot to cong nhan co 8 nguoi du kien hoan thanh mot con gviec trong 6 ngay . Vi muon hoan thanh som , nguoi ta bo sung them 4 nguoi nua. Hoi ho se hoan thanh cong viec du dinh som hon bao nhieu ngay
Số công nhân hiện tại là: 8 + 4 = 12 (người)
Sẽ hoàn thành trong: 12 : 6 = 2 (ngày)
Hoàn thành sớm hơn: 6 - 2 = 4 (ngày)
Một người làm việc đó trong:
8*6=48(ngày)
Sau khi bổ sung thì họ xong trong:
48:(8+4)=4(ngày)
Họ hoàn thành sớm số ngày là:
6-4=2(ngày)
ĐS:....
1 to cong nhan co 8 nguoi du kien hoan thanh cong viec trong 6 ngay vi muon hoan thanh cong viec som hon nguoi ta bo sung them 4 nguoi cung la hoi cong viec hoan thanh som hon ... ngay
2 đúng đó nha, mình làm rồi nhớ tick nha
mot to cong nhan 8 nguoi du kien hoan thanh cong viec trong 6 ngay. Vi muon hoan thanh cong viec do som hon nguoi ta bo sung them 4 nguoi nua cung lam. Hoi ho se hoan thanh cong viec do som hon may ngay
mot to cong nhan co 8 nguoi ho du kien hoan thanh cong viec trong 6 ngay . Vi muon hoan thanh cong viec som hon nguoi ta bo sung them 4 cong nhan nua cung lam hoi ho se hoan thanh cong viec do trong bao nhieu ngay
1 NGÀY
CLICK NHA le thi khanh huyen
ban lam ca phep tinh ca loi giai duoc k
1 người làm xong công việc trong : 6 . 8 = 48 ngày
Bổ sung thêm 4 công nhân , tổng cộng có : 8 + 4 = 12 người
12 người làm xong công việc trong : 48 : 12 = 4 ngày
mot to cong nhan co 8 nguoi du dinh lam xong mot cong viec trong 6 ngay vi muon hoan thanh som hon nen nguoi ta bo sung them 4 nguoi nua cung lam hoi to cong nhan do hoan thanh cong viec som hon du dinh bao nhieu ngay
Em hay hoan thanh bang duoi day : (danh dau vao vi tri dung) sbt trang 63
STT | Tên quả | Quả khô | Quả thịt | ||
Quả khô nẻ | Quả khô không nẻ | Quả mọng | Quả hạch | ||
1 | Quả xoài |
|
|
| + |
2 | Quả lúa |
| + |
|
|
3 | Quả mặn |
|
|
| + |
4 | Quả thầu dầu | + |
|
|
|
5 | Quả hồng |
|
| + |
|
6 | Quả mùi |
| + |
|
|
7 | Quả đỗ đen | + |
|
|
|
8 | Quả chanh |
|
| + |
|
9 | Quả chuối |
|
| + |
|
10 | Quả dừa |
|
|
| + |
lay 1 vi du ve thi hien tai hoan thanh
chuyen cau ay sang cau phu dinh ,va cau hoi
ai nhanh cho 1like
+)you have learnt French since last year.
-)you haven't learnt French since last year.
?)Have you learnt French since last year?
Eg: I have done my homework since 4 o'clock.
=> I have not done my homework since 4 o'clock.
=> Have you done your homework since 4 o'clock?
Fighting!!!!
Hãy viet cau truc thi qua khu hoan thanh va vi du
Ainhanh minh tick !
S + had + p2 + O
Ex: When I arrive, they had left.
I- THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE”
Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.
Khẳng định:S + was/ were
<pre> Trong đó: S (subject): chủ ngữ </pre>
CHÚ Ý:
S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S = We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ:
I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)
They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)
Phủ định:
S + was/were + not
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
CHÚ Ý:
was not = wasn’t
were not = weren’t
Ví dụ:
She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
Câu hỏi:
Were/ Was + S ?
<pre> Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t. </pre>
Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
<pre> Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) </pre>Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
<pre> Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) </pre>II- CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
Khẳng định:S + V-ed
<pre> Trong đó: S: Chủ ngữ V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc) </pre>
Ví dụ:
We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)
Phủ định:
S + did not + V (nguyên thể)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
Ví dụ:
He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
Câu hỏi:
Did + S + V(nguyên thể)?
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ:
Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
<pre> Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) </pre>Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
<pre> Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) </pre>III- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
IV- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN.
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
yesterday (hôm qua)
last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
when: khi (trong câu kể)
V- CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở QUÁ KHỨ
Ta thêm “-ed” vào sau động từ:
Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted
Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped
NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer - preferred
Động từ tận cùng là “y”:
Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played stay - stayed
Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.Ví dụ: study – studied cry - cried
Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
(+) S+HAD+V3+O
(-) S +HADN'T+V3+O
(?) HAD +S+V3+O?
YES,S+HAD
NO.S+HADN'T
ket qua hoc tap cua mot lop co 40 hoc sinh gom ba loai hoan thanh tot hoan thanh va chua hoan thanh so hoc sinh hoan thanh tot chiem 3/10 so hoc sinh ca lop.so hoc sinh hoan thanh bang 5/7 so hoc sinh con lai
a)tinh so hoc sinh moi loai cua lop
b)tim ti so phan tram cua so hoc sinh hoan thanh tot so voi ca lop