Cho đường biểu diễn độ tăng thể tích theo nhiệt độ.Dựa vào đường biểu diễn hãy xác định thể tích của chất khí hay chất lỏng ở nhiệt độ cho trước.Cách xác định độ tăng thể tích ở mỗi nhiệt độ bất kì.
Dùng những dụng cụ chính xác, người ta đo được thể tích của cùng lượng benzen (chất lỏng dễ cháy) ở những nhiệt độ khác nhau.
Vẽ lại vào vở hình 19.2, dùng dấu (+) để ghi độ tăng thể tích ứng với nhiệt độ (ví dụ trong hình là độ tăng thể tích △ V 2 ứng với nhiệt độ 20 0 C ). Có thể dựa vào đường biểu diễn này để tiên đoán độ tăng thể tích ở 25 0 C không? Làm thế nào?
Ta có thể dựa vào đường biểu diễn này để tiên đoán độ tăng thể tích ở 25oC. Độ tăng thể tích ở 25oC là 27,5cm3.
Cách làm:
Ta thấy: cứ tăng 10oC thì ΔV = 11 cm3.
Do đó cứ tăng 5oC thì ΔV = 11:2 = 5,5 cm3.
Vậy độ tăng thể tích ở 25oC là: 22 + 5,5 = 27,5 cm3.
Hai nhánh của 1 bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng ở nhiệt độ t = 20 độ và độ cao cột chất lỏng ở mỗi nhánh là h=100 cm, người ta nâng nhiệt độ 1 nhánh lên Δt=10 độ. Xác định độ chênh lệch mực chất lỏng 2 nhánh. Biết khi nhiệt độ chất lỏng tăng 1 độ thì thể tích chất lỏng tăng thêm 2,6*10-3 lần thể tích ban đầu của nó. Bỏ qua sự nở của bình.( Chất lỏng dẫn nhiệt kém)
Dùng những dụng cụ chính xác, người ta đo được thể tích của cùng lượng benzen (chất lỏng dễ cháy) ở những nhiệt độ khác nhau.
Hãy tính độ tăng thể tích (so với V 0 ) theo nhiệt độ rồi điền vào bảng.
Tính độ tăng thể tích:
ΔVo = 0 cm3; ΔV1 = 11 cm3
ΔV2 = 22 cm3; ΔV3 = 33 cm3; ΔV4 = 44 cm3
Dùng những dụng cụ chính xác, người ta đo được thể tích của cùng lượng benzen (chất lỏng dễ cháy) ở những nhiệt độ khác nhau.
Vẽ lại vào vở hình 19.2, dùng dấu (+) để ghi độ tăng thể tích ứng với nhiệt độ (ví dụ trong hình là độ tăng thể tích △ V 2 ứng với nhiệt độ 20 0 C ). Các dấu + có nằm trên một đường thẳng không?
Người ta đo thể tích của một lượng khí ở nhiệt độ khác nhau và thu được kết quả sau:
Nhiệt độ ( 0 C ) | 0 | 20 | 50 | 80 | 100 |
Thể tích ( lít) | 2,00 | 2,14 | 2,36 | 2,60 | 2,72 |
Hãy vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của thể tích vào nhiệt độ và nhận xét về hình dạng của đường này
-Trục nằm ngang là trục nhiệt độ: 1cm biểu diễn 10 0 C
-Trục thẳng đứng là trục thể tích: 1cm biểu diễn 0,2 lít
Thí nghiệm vẽ ở hình sau dùng để xác định xem thể tích của không khí tăng thêm bao nhiêu so với thể tích ban đầu khi nhiệt độ của nó tăng thêm 1 o C . Giá trị này là α = ∆ V V 0 , trong đó ∆ V là độ tăng thể tích của không khí, V 0 là thể tích ban đầu của nó. Biết thể tích không khí ở nhiệt độ ban đầu là 100 m 3 , ĐCNN của ống thủy tinh là 0,5 m 3 . Hãy dựa vào thí nghiệm trong hình để xác định giá trị của α ?
A. α = 0,003684
B. α = 0,3684
C. α = 0,007368
D. α = 0,7368
Thí nghiệm vẽ ở hình 20.6 dùng để xác định xem thể tích của không khí tăng thêm bao nhiêu so với thể tích ban đầu khi nhiệt độ của nó tăng thêm 1 0 C . Giá trị này là α = △ V / V 0 , trong đó ΔV là độ tăng thể tích của không khí, V 0 là thể tích ban đầu của nó. Biết thể tích không khí ở nhiệt độ ban đầu là 100 c m 3 , ĐCNN của ống thủy tinh là 0,5 c m 3 . Hãy dựa vào thí nghiệm trong hình để xác định α.
Cho 1 lượng khí xác định. Ban đầu ở điều kiện chuẩn có thể tích là 10l
a/ Nếu ta nén cho thể tích giảm đi 2l, đồng thời cho nhiệt độ tăng lên 27 độ thì áp suất như thế nào?
b/ Áp suất của chất khí thay đổi như thế nào nếu nhiệt độ tuyệt đối tăng 2 lần, đồng thời thể tích tăng 3 lần
c/ Khi ta nén thể tích giảm xuống 2 lần để cho áp suất tăng lên 3 lần thì nhiệt độ tuyệt đối thay đổi như thế nào?
hình vẽ bên biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng mọt lượng chất. nhìn vào đường biểu diễn hãy cho biết:
a. chất này nóng chảy ở nhiệt độ nào
b. đây là chất gì ? vì sao ?
c. hãy mô tả sự thay đổi nhiệt độ và thể của chất đó trong suốt thời gian đunhelp my☹
a) Chất này nóng chảy ở \(0^o\)C
b) Đây là nước. Nước nóng chảy ở \(0^0\)C
c) -Từ phút thứ 0 tới phút thứ 6, nhiệt độ của chất tăng từ \(-6^0\)tới \(0^0\), chất ở thể rắn
-Từ phút thứ 6 tới phút thứ 10, chất bắt đầu nóng chảy, nhiệt độ vẫn là \(0^0\)ko đổi, chất ở thể rắn và lỏng
-Từ phút thứ 10 tới phút thứ 16, kết thúc quá trình nóng chảy, nhiệt độ tăng từ \(0^0\)đến \(9^0\)