cho 121 gam hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức, kế tiếp nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 310 gam muối. khối lượng của amin có phân tử khối lớn hơn trong X là ?
Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,45 gam.
B. 0,38 gam
C. 0,58 gam
D. 0,31 gam.
Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,45 gam
B. 0,31 gam
C. 0,38 gam
D. 0,58 gam
Cho 13,5 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 24,45 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 13,5 gam X là
A. 4,65 gam.
B. 9,3 gam
C. 10,58 gam.
D. 0,465 gam
Gọi công thức phân tử trung bình của 2 amin là N H 2
Bảo toàn khối lượng: m X + m H C l = m m u O i a m i n = > m H C l = 24,45– 13,5 = 10,95 gam
= > n H C l = 0 , 3 m o l
Vì amin đơn chức nên n a m i n = n H C l = 0 , 3 m o l
M ¯ N H 2 → = 13 , 5 0 , 3 = 45 → R ¯ = 29 → c ó 1 a m i n l à C H 3 N H 2
Vì số mol 2 amin bằng nhau => n C H 3 N H 2 = 0 , 15 m o l => m = 0,15.31= 4,65 gam
Đáp án cần chọn là: A
Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,45 gam.
B. 0,38 gam.
C. 0,58 gam.
D. 0,31 gam.
Gọi công thức phân tử trung bình của 2 amin là N H 2
Bảo toàn khối lượng: m X + m H C l = m m u ố i a m i n = > m H C l = 1 , 49 – 0 , 76 = 0 , 73 g a m
= > n H C l = 0 , 02 m o l
Vì amin đơn chức nên n a m i n = n H C l = 0 , 02 m o l
→ M ¯ N H 2 = 0 , 76 0 , 02 = 38 → R ¯ = 22 → c ó 1 a m i n l à C H 3 N H 2
Vì số mol 2 amin bằng nhau => n C H 3 N H 2 = 0,01 mol => m = 0,31 gam
Đáp án cần chọn là: D
Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,45 gam.
B. 0,38 gam.
C. 0,58 gam.
D. 0,31 gam.
Đáp án D
Gọi 2 amin là A và B (với MA < MB)
Vì amin đơn chức, tăng giảm khối lượng ⇒ nHCl = 1 , 49 - 0 , 67 36 , 5 = 0,02 mol
Do đó, nA = nB = 0,01 mol ⇒ 0,01.MA + 0,01.MB = 0,76 ⇒ MA + MB = 76
⇒ MA < 76 2 = 38 ⇒ MA = 31 (CH3NH2) ⇒ MB = 45 (CH3CH2NH2)
⇒ n C H 3 N H 2 = 0,01.31 = 0,31 g
Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,45 gam.
B. 0,31 gam.
C. 0,38 gam.
D. 0,58 gam.
Đáp án B
Gọi hai amin đơn chức lần lượt là A, B
Bảo toàn khối lượng → mHCl = 1, 49 - 0,76 = 0,73 gam → nHCl = 0,02 mol
Vì amin đơn chức và có số mol bằng nhau→ nA = nB = 0,01 mol
→ Mtb = 0,76 : 0,02 = 38 > 31 → X chứa CH3NH2
→ mCH3NH2 = 0,01. 31 = 0,31 gam. Đáp án B.
Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,45 gam.
B. 0,38 gam.
C. 0,58 gam.
D. 0,31 gam.
Đáp án : D
Gọi 2 amin là A và B (với MA < MB)
Vì amin đơn chức , tăng giảm khối lượng => nHCl = (1,49-0,76)/36,5 = 0,02 mol
Do đó, nA = nB = 0,01 mol => 0,01.MA + 0,01.MB = 0,76
=> MA + MB = 76
=> MA < 76/2 = 38 => MA = 31 (CH3NH2) => MB = 45 (CH3CH2NH2)
=> mCH3NH2 = 0,01.31 = 0,31 g
=> Đáp án D
Hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, trong đó amin có phân tử khối lớn hơn chiếm a% khối lượng. Cho 3,04 gam phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 5,96 gam muối. Giá trị nào sau đây gần nhất với a?
A. 40
B. 30.
C. 60.
D. 70
Hỗn hợp X là hai amin no, đơn chức, mạch hở, hơn kém nhau 2 nguyên tử C trong phân tử. Cho 5,46 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư) thu được 10,57 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng amin có khối lượng phân tử lớn trong X là :