Những câu hỏi liên quan
~Mưa_Rain~
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Quan Anh
Xem chi tiết
Hội Pháp Sư
19 tháng 10 2016 lúc 10:12

B :2.1/  Định nghĩa: là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. (SGK Tiếng Việt 5 Tập 1 - trang 67)

Ví dụ :

- Đôi mắt của bé mở to (từ mắt chỉ bộ phận quan sát của con người mọc ở trên mặt- được dùng với nghĩa gốc

- Từ “mắt” trong câu “Quả na mở mắt.” là nghĩa chuyển.

Đối với giáo viên có thể hiểu: Một từ có thể gọi tên nhiều sự vật hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm (khái niệm về sự vật, hiện tượng) trong thực tế khách quan thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa trong từ nhiều nghĩa có mối liên hệ mật thiết với nhau.

Muốn hiểu rõ hơn khái niệm về từ nhiều nghĩa ta có thể so sánh từ nhiều nghĩa với từ một nghĩa. Từ nào là tên gọi của một sự vật, hiện tượng biểu đạt một khái niệm thì từ ấy chỉ có một nghĩa. Từ nào là tên gọi của nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy là từ nhiều nghĩa.

Nhờ vào quan hệ liên tưởng tương đồng (ẩn dụ) và tương cận (hoán dụ) người ta liên tưởng từ sự vật này đến sự vật kia trên những đặc điểm, hình dáng, tính chất giống nhau hay gần nhau giữa các sự vật ấy. Từ chỗ gọi tên sự vật, tính chất, hành động này (nghĩa 1) chuyển sang gọi tên sự vật, tính chất, hành động khác nghĩa (nghĩa 2), quan hệ nhiều nghĩa của từ nảy sinh từ đó.

Ví dụ:  Chín(1): chỉ quả đã qua một quá trình phát triển, đạt đến độ phát triển cao nhất, hoàn thiện nhất, độ mềm nhất định, màu sắc đặc trưng.

            Chín (2) :Chỉ quá trình vận động, quá trình rèn luyện từ đó, khi đạt đến sự phát triển cao nhất. (Suy nghĩ chín, tình thế cách mạng đã chín, tài năng đã chín)

            Chín (3) : Sự thay đổi màu sắc nước da. (ngượng chín cả mặt )

            Chín (4) : Trải qua một quá trình đã đạt đến độ mềm .(cam chín).

Như vậy muốn phân tích được nghĩa của từ nhiều nghĩa, trước hết phải miêu tả thật đầy đủ các nét nghĩa của nghĩa gốc để làm cơ sở cho sự phân tích nghĩa. Nghĩa của từ phát triển thường dựa trên hai cơ sở:

* Theo cơ chế ẩn dụ nghĩa của từ thường có ba dạng sau :

+ Dạng 1: Nghĩa của từ phát triển dựa vào sự giống nhau về hình thức giữa các sự vật, hiện tượng hay nói cách khác là dựa vào các kiểu tương quan về hình dáng.

Ví dụ: Mũi( mũi người) và Mũi2( mũi  thuyền):

Dạng 2: Nghĩa của từ phát triển trên cơ sở giống nhau về cách thức hay chức năng của các sự vật, hiện tượng .

Ví dụ: cắt1 ( cắt cỏ) với cắt(cắt quan hệ )

+ Dạng 3: Nghĩa của từ phát triển trên cơ sở giống nhau về kết quả do tác động của các sự vật đối với con người.

Ví dụ: đau(đau vết mổ) và đau(đau lòng)

* Theo cơ chế hoán dụ: Nghĩa của từ phát triển dựa trên quan hệ gắn bó có thực của các sự vật hiện tượng, thường có 2 dạng sau:

+ Dạng 1: Nghĩa của từ phát triển từ chỗ gọi tên bộ phận nghĩa gốc chuyển sang gọi tên cơ thể, toàn thể.

Ví dụ: chân1, tay1, mặt1 là những tên gọi chỉ bộ phận được chuyển sang chỉ cái toàn thể (anh ấy cóchân2 trong đội bóng)

+ Dạng 2: Nghĩa của từ phát triển trên quan hệ giữa vật chứa với cái được chứa.

  Ví dụ:   Nhà1: là công trình xây dựng (Anh trai tôi đang làm nhà)

              Nhà2là gia đình ( Cả nhà có mặt)

Ghép:TỪ GHÉP.
Từ ghép là từ có hơn hai tiếng (xét về cấu tạo) và các tiếng tạo nên từ ghép đều có nghĩa (xét về nghĩa). Từ ghép có hai loại: ghép chính phụ và ghép đẳng lập
1. Trong từ ghép chính phụ, tiếng đứng ở vị trí đầu tiên gọi là tiếng chính, tiếng đứng sau gọi là tiếng phụ. Từ một tiếng chính ta có thể tạo nên vô số từ ghép.
VD: vói tiếng chính là "Cá" ta có thể tạo ra vô số từ ghép: cá rô, cá lóc, cá lòng tong, cá mòi, cá sấu, ...
2. trong từ ghép đẳng lập các tiếng ngang nhau về nghĩa: áo quần, thầy cô, anh em, ...
=> Tóm lại, từ ghép là những từ mà mỗi tiếng tạo nên nó đều có nghĩa

b. Từ ghép: là từ mà các từ tố đều có nghĩa. Vd: học sinh

Kết luận ; ĂN TIỆC LÀ TỪ GHÉP VÌ TIẾNG ĂN CÓ NGHĨA VÀ TIẾNG TIỆC CŨNG CÓ NGHĨA

 

Bình luận (1)
Nguyễn Văn Khoa
20 tháng 10 2016 lúc 14:17

hiểu ko Quan Anh

Bình luận (0)
()
Xem chi tiết
bangtansonyondan
12 tháng 11 2018 lúc 19:58

từ '' sai ''nha bạn

Bình luận (0)
Le Van Hung
12 tháng 11 2018 lúc 19:58

Tu SAI

Bình luận (0)
Huyen YT
12 tháng 11 2018 lúc 19:58

Đoán mò đây:

a

Bình luận (0)
Nguyễn Quang Thịnh
Xem chi tiết
Đi Học Han Đang
Xem chi tiết
Vui Nguyễn
11 tháng 11 2021 lúc 18:58
Từ ghép tổng hợp có tiếng ăn
Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Dương Nguyễn
Xem chi tiết
Hồ_Maii
10 tháng 1 2022 lúc 21:15

Nghĩa của từ ghép đẳng lập: "làm ăn, ăn nói, ăn mặc" không phải do nghĩa của từng tiếng cộng lại.
- Đặt câu
: + Công việc làm ăn dạo này thế nào?( có nghĩa là làm).
                 + Con bé ấy ăn nói dễ nghe lắm( có nghĩa là nói).
                 + Anh ấy rất biết cách ăn mặc( có nghĩa là mặc).

Bình luận (0)
zero
10 tháng 1 2022 lúc 21:23

Nghĩa của từ ghép đẳng lập: "làm ăn, ăn nói, ăn mặc" không phải do nghĩa của từng tiếng cộng lại.
- Đặt câu
: + Công việc làm ăn dạo này thế nào?( có nghĩa là làm).
                 + Con bé ấy ăn nói dễ nghe lắm( có nghĩa là nói).
                 + Anh ấy rất biết cách ăn mặc( có nghĩa là mặc).

Bình luận (0)
Toki Uni5
Xem chi tiết
phạm thị kim yến
5 tháng 9 2018 lúc 8:53

*Những từ có nghĩa cụ thể : ăn chơi , ăn bớt , ăn khớp , ăn nhập , ăn theo , ăn xổi , ăn ý , ăn diện , ăn mày , ăn sương , ăn rơ , ăn theo , ăn quỵt .

* Những từ có nghĩa khái quát : ăn mặc , ăn nói , ăn ở .

Bình luận (0)
Hà Quỳnh Hương
8 tháng 11 2019 lúc 18:16

Những từ có nghĩa khái quát : ăn dơ , ăn chơi , ăn mặc , ăn sương , ăn ngọn , ăn bớt , ăn nằm , ăn diện , ăn nói 

Những từ có nghĩa cụ  thể : những từ còn lại

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
bùi minh
Xem chi tiết
bùi minh
1 tháng 10 2023 lúc 9:06

+ Các từ có nghĩa khái quát là:
ăn chơi, ăn mặc, ăn nói, ăn diện, ăn học, ăn ở, ăn nằm.
+ Các từ có nghĩa cụ thể là:
ăn bớt, ăn khách, ăn khớp, ăn nhập, ăn theo, ăn xổi, ăn mày, ăn quỵt, ăn mòn.

 

 

Bình luận (0)
Đoàn Trần Quỳnh Hương
1 tháng 10 2023 lúc 10:44

+ Các từ có nghĩa khái quát là: ăn chơi, ăn mặc, ăn học, ăn ở, ăn nằm, ăn nói, ăn diện.
+ Các từ có nghĩa cụ thể là: ăn bớt, ăn khách, ăn ngon, ăn rơ, ăn khớp, ăn nhập, ăn theo, ăn xổi, ăn mày, ăn quỵt, ăn mòn.

Bình luận (0)
Trần Bùi Bảo Linh
Xem chi tiết
🤣🤣🤣 Ŧùɔ
30 tháng 5 2021 lúc 7:20

1:Tìm từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa để hoàn thành câu:

Ăn ít nói nhiều

2:Loại một từ không thuộc nhóm và giải thích vì sao em lại chọn từ đó?

Vi vút , rì rào , leng keng , lao xao

=> Giải thích : Vi rút ( danh từ ) ; các từ còn lại đều chỉ âm thanh

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Lê Thị Phương Linh
30 tháng 5 2021 lúc 8:04

Hình như là có cả ĂN NGAY NÓI THẲNG nữa nha bạn

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
ミ★Yjnne ❄ ( Lynk )
29 tháng 5 2021 lúc 23:06

1:Tìm từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa để hoàn thành câu:

Ăn ít nói nhiều.

2:Loại một từ không thuộc nhóm và giải thích vì sao em lại chọn từ đó?

Vi vút,rì rào,leng keng,lao xao

TỪ không thuộc nhóm là từ lao xao

Giải thích: Vì các từ khác đều là từ để chỉ âm thanh.

~~~ Hok tốt ~~~

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa