tìm số tự nhiên a biết , số a là trung bình cộng của a và các số 38;45;67 là 9 đơn vị
tìm số tự nhiên A biết, số A lớn hơn trung bình cộng của số A và các số 38 ;45 ;69 là 9 đơn vị
TÌM SỐ TỰ NHIÊN A BIẾT A LỚN HƠN TRUNG BÌNH CỘNG CỦA SỐ A VÀ CÁC SỐ 38 45 67 LÀ 9 ĐƠN VỊ
Tìm 2 số tự nhiên biết số A lớn hơn trung bình cộng của A và các số 38 , 45 , 67 là 9
.Tìm số tự nhiên A biết,số A lớn hơn trung bình cộng của số và các số 38, 45, 67 là 9 đơn vị.
TBC của 38,45,67 là :
(38+45+67):3=50
Vậy A=50+9=59
tìm hai số tự nhiên a biết a lớn hơn trung bình cộng của a và các số 38 ;42 ;67 ; là 9 đơn vị
TBC của 3 số 38 ;42 ;67 là:
(38 +42 + 67):3=49
Số a là:
49+9=58
Tìm số tự nhiên A biết,số A lớn hơn trung bình cộng của số A và các số 38 ; 45 ; 67 là 9 đơn vị.
Trả lời số A là
Tìm số tự nhiên x, biết x lớn hơn trung bình cộng của x và các số 38; 42;67 là 9 đơn vị.
CHU MI A...
Tìm số tự nhiên A biết,số A lớn hơn trung bình cộng của số A và các số 38 ; 45 ; 67 là 9 đơn vị. Vậy số A là .
NỘP BÀI
Tìm số tự nhiên a, biết a lớn hơn trung bình cộng của a và 38; 45; 67 là 9 đơn vị.
Trung bình cộng 3 số này kaf:
(38+45+67):3=50
Số tự nhiên a là:
50+9=59
Đáp số: 59
tk nhé
trung bình cộng của 3 số 38;45;67 là :
(38+45+67):3=50
vậy số tự nhiên a cần tìm là:
50+9=59
k cho mình nhé
Trung bình cộng của a và 38, 45, 67 là : (38 + 45 + 67 + 9) : 3 = 53
Số tự nhiên a là: 53 + 9 = 62
Đáp số: 62
Trung bình cộng của ba số tự nhiên A, B và C là 72. Biết rằng số A bằng trung bình cộng của số B và C; số B bằng 4/5 số C. Tìm các số A, B?
A bằng TBC của B và C nên A = 1/2 tổng của B và C
Chia tổng của B và C Thành 2 phần băng nhau thì A là 1 phần như thế
Tổng số phần bằng nhau là
1+2=3 phần
Giá trị 1 phần hay giá trị của A là
72:3=24
Tổng của B và C là
72-24=48
Chia số B thành 4 phần bằng nhau thì số C là 5 phần
Tổng số phần bằng nhau là
4+5=9 phần
Giá trị 1 phần là
48:9 lẻ => xem lại đề bài