Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lâm Hạ Đồng vs Dương Tử
Xem chi tiết
Chi Chi
29 tháng 1 2016 lúc 21:59

Hình như là:

Headache : Đau đầu

Stomachache: Đau bụng

Temperature:Nhiệt độ

Earache: Đau tai

Sore throat: Đau cổ họng

Sore Eyes:Đau mắt

Cold:Cảm lạnh

Aquarius Love
29 tháng 1 2016 lúc 21:35

mấy cái bệnh tật đó thì ghi làm gì

Lâm Hạ Đồng vs Dương Tử
29 tháng 1 2016 lúc 21:38

lớp tớ hôm qua bị phạt,tớ thì ko bị nhưng con bn nó đòi chép hộ nhưng lại ko mang sách về

phương huyền
Xem chi tiết
☪ú⚛Đêm ( PhóღteamღVTP )
28 tháng 5 2021 lúc 16:34

I. Phonics:

Odd one out:

1. A. story B. worry C. fly D. study
2. A. ride B.  C. nice D. fish
3. A. fever B. very C. bed D. well
4. A. school B. chocolateC. childD. children
5. A. manyB. animal C. engineerD. friend

Odd one out:

6. A. singerB. worker C. farmer D. engineer
7. A. cartoonB. programmeC. musicD. classroom
8. A. garden B. question C. deliciousD. water
9. A. intelligent B. greedy C. princess D. favourite
10. A. character B. apple C. because D. stupid

II. Vocabulary:

Odd one out:

11. A. engineerB. teacher C. farm D. doctor
12. A. stomachache B. headacheC. feverD. school
13. A. bikeB. motorbike C. plane D. comic
14. A. write B. read C. song D. sleep
15. A. apple B. fox C. elephantD. lion

Choose the correct answer:

16. What would you to be in the future? – I’d to be _____ writer.

A. a

B. an

C. Ø

D. the

17. I think Tam is _______.

A. greedy

B. kind

C. ugly

D. stupid

18. My favourite book is _______.

A. comics

B. songs

C. TV

D. children

19. The main character in Snow White is _______.

A. the princess

B. Snow White

C. Doraemon

D. Tom

20. Trung would to be a _______ in the future.

A. pilot

B. engineer

C. artist

D. architect

21. What are you doing? – I am _______ my favourite books.

A. read

B. reading

C. listen

D. listening

22. Nam has a high temperature. He has a/an _______.

A. earache

B. stomachache

C. fever

D. toothache

23. Why do you would to be a teacher? - _______ I’d to teach children.

A. When

B. Because

C. What

D. Where

24. Why would you to be a nurse? - _______.

A. Because I would to look after the patients.

B. Because I would to teach the children.

C. Because I would to write stories for children.

D. Because I would to fly a plane.

25. Linda has a pain in her throat. She has a/an _______.

A. toothache

B. sore throat

C. earache

D. backache

26. Don’t ride your _____ so fast!

A. car

B. matches

C. bike

D. stairs

27. You shouldn’t play with the knife because it’s _______.

A. small

B. sharp

C. tall

D. deep

28. What is she doing? – She _______ with matches.

A. are playing

B. was playing

C. is playing

D. am playing

29. What’s the ______ with you, Tony? – I’ve got a fever.

A. problem

B. matter

C. happiness

D. luck

30. What do you do in your free time? – I surf _______.

A. the Internet

B. comics

C. homework

D. flowers

31. John is riding his bike _______ the park.

A. on

B. at

C. above

D. in

32. I love karate. I _______ karate every day.

A. work

B. make

C. do

D. clean

33. Hoa often _______ to the music club every Sunday.

A. goes

B. does

C. listens

D. climbs

34. They _______ and singing songs.

A. dancing

B. climbing

C. going

D. doing

35. A: Thanks for your lovely gift.

B: ________.

A. You’re welcome 

B. Go ahead!

C. I’m sorry!

D. Don’t worry about it!

36. Quan has a pain in his stomach. He has a/an _______.

A. toothache

B. stomach ache

C. sore throat

D. headache

III. READING

Task 1. Look and write the correct words.

Toothache/ bus stop/ pilot/ rice/ The story of Tam and Cam/

37. It’s a fairy tale about two sisters. ______________

38. He has a pain in her tooth. ________________

39. A person who flies or is qualified to fly an aircraft or spacecraft. ____________

40. A Southeast Asian grass widely grown in warm wet areas especially for its seeds which are used for food. _________________

41. A place where a bus regularly stops, usually marked by a sign. _________________

Task 3: Read and answer the questions.

Hi, I’m Mai. My hobby is reading folk tales. Folk tales are usually short and interesting. They often give me one surprise after another. The character are sometimes honest, sometimes greedy, sometimes wise, and sometimes stupid. I The Fox and the Crow very much. The Fox was clever and the Crow was not. The Crow lost its delicious meat and the Fox got it. I love folk tales very much because each of them gives me a lesson in life.

49. What kinds of stories does Mai reading?

____________________________________________________.

50. What does she think of folk tales?

____________________________________________________.

51. What does she think of the characters in folk tales?

____________________________________________________.

52. What does she think of the characters in The Fox and the Crow?

_________________________________________________

Khách vãng lai đã xóa
Chu Tiến Bảo
28 tháng 5 2021 lúc 16:48

35 đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 5 năm 2021 có đáp án - 35 Đề thi tiếng Anh lớp 5 học kì 2 năm 2020 - 2021 - VnDoc.com

Khách vãng lai đã xóa
Lê Khánh Linh
28 tháng 5 2021 lúc 16:28

T.a lớp mấy à bạn?

Khách vãng lai đã xóa
Trần Minh Hiếu
Xem chi tiết
nguyen trung đức
Xem chi tiết
Chono Chimera
23 tháng 1 2018 lúc 20:12

Ko có sách lớp 6 nhưng có thể dịch được, đã học tiếng anh lớp 7

quách anh thư
23 tháng 1 2018 lúc 20:15
bn vào google là đc
Clowns
23 tháng 1 2018 lúc 20:19

bạn ơi

bạn tham khảo link này nhé :

http://loigiaihay.com/getting-started-trang-16-unit-8-sgk-tieng-anh-6-moi-c134a22514.html

chúc bạn hok tốt ^^

Ichigo Hoshimiya
Xem chi tiết
꧁༺ΑЅЅΑЅΙИঔ
8 tháng 1 2019 lúc 16:46

Bạn lên trang vietjack.com là có đó

tk nha!

I. Thế nào là văn miêu tả

Câu 1 (trang 15 sgk Ngữ văn 6 tập 2):

- Tình huống 1: Muốn cho khách nhận ra nhà em, em phải miêu tả đặc điểm của căn nhà của em.

- Tình huống 2: Muốn người bán đưa cho em xem chiếc áo em thích, em cần chỉ cho họ biết kích cỡ, màu sắc, vị trí chiếc áo.

- Tình huống 3: Muốn học sinh đó hình dung được người lực sĩ em phải nói về dáng vẻ bên ngoài, thân hình, sức lực của người đó.

 

- Tình huống khác sử dụng tới văn miêu tả: miêu tả về trường của em, miêu tả về địa điểm du lịch đẹp em từng đến tham quan.

Câu 2 (trang 15 sgk ngữ văn 6 tập 2)

- Đoạn văn miêu tả Dế Mèn “ từ đầu đến đưa cả hai chân lên vuốt râu”. Đoạn văn miêu tả Dế Choắt “ từ Cái chàng Dế Choắt đến nhiều ngách như tôi

a, Cả hai đoạn văn giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của hai chú dế

- Dế Mèn: cường tráng, càng mẫm bóng, vuốt ở chân nhọn hoắt, cánh dài, râu dài và cong hùng dũng, đầu to, nổi từng tảng, răng đen nhánh, đi đứng oai vệ, tính tình kiêu ngạo, xốc nổi

    + Dế Choắt gầy gò, ốm yếu, cánh ngắn ngủn, càng bè bè, râu cụt một mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ, tính nết ăn sổi ở thì.

b, Các chi tiết miêu tả về cánh, càng, râu, thân người, và các hình ảnh so sánh cộng với chi tiết về tính khí, cách đi đứng, nói năng giúp ta hình dung được diện mạo của các nhân vật.

Nguyễn Ngọc Hân
Xem chi tiết
_tẮt Nụ cuỜi ♣ LuỜi yÊu...
Xem chi tiết
Khánh Vy
3 tháng 10 2018 lúc 12:56

From: vy2109vy@gmail.com

      To: nick@gmail.com

      Subject: Crazy House hotel

      Hello Nick,

    Today i will tell you my idea bout the Crazy House Hotel . Crazy with an unique, Crazy House is located in mountainous location. The rooms are individually decorated and carry different themes. Guests also have access to free Wi-Fi throughout the property.

    The room of week here is other topics for different other pages. Each room are along the area area, a closet closet room, and a cabin. Only the bathroom with the shower. One room overlooks the garden.

Nguyễn Minh Thư
3 tháng 10 2018 lúc 13:05

From: myyy@fastmail.com

To: nick@quickmail.com

Subject: Crazy House Hotel

Dear Nick!

How are you today? I read your email and I think your room is so messy, I don't it. You should stay in new room.

In the new room, there are three window. There are 2 armchairs in the corner of the room. The table and 2 stools are in front of the windows. The bed is under the window. The wardrobe is next to the bed. The shelf is near the room"s door. The room is very big and comfortable, it isn't your old room.

Hope you it and have a nice holiday!

Best wishes,

My

Mk viết theo ý mk, bn thấy hài lòng thì k nhák

Nguyễn Diệu Linh
3 tháng 10 2018 lúc 13:12

to:mi@fastmail.com

superphong@bamboo.com

subject:weekend away!

hi Phong anh Mi,

how are you?I am in Da Lat with my parents.We are staying at the Crazy House Hotel. Wow! It really is crazy.Da Lat is nice.It is cold all year round! There are a lots of tourists too. 

There are 10 rooms in the hotel. They are mamed after different  animals. There is a Kangaroo room, an Eagle room, and even an Ant room.I am staying in the Tiger room. It is called the Tiger room because there is a big tiger  on the wall.

The Tiger is betweem the bathroom door and the window.The bed is under the window-but the window is a strange shape.I put my bag  under the bed.I put my books on the shelf. There is a lamp, a wardrobe and desk. There are clothes on the floor-it is messy, just I my bedroom at home.

You should visit here, it is great!

See you soon!

Nick

đáng yêu
Xem chi tiết
Nguyễn Tú Minh
15 tháng 10 2018 lúc 20:40

tùy bn thôi.Bạn thấy nó đẹp là đc..

đáng yêu
15 tháng 10 2018 lúc 20:57

Bài này là mình lấy điểm đó !!!!!

Kim Taehyung
15 tháng 10 2018 lúc 21:07

Á bài này mk nhớ nhưng lục soát bộ não thì bày này cô giáo cho lớp bỏ thì phk 

Nhưng nếu làm mk sẽ dán đầy ảnh idol vào đấy

Trần Khánh Linh
Xem chi tiết
Sincere
28 tháng 12 2017 lúc 18:52

PHÓ TỪ

Đọc các câu sau đây và thực hiện yêu cầu:

(1) Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.

(Theo Em bé thông minh)

(2) Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng.

(Tô Hoài)

- Xác định các cụm từ có chứa những từ in đậm;

- Nhận xét về nghĩa của các từ in đậm trên. Chúng bổ sung ý nghĩa cho những từ nào, thuộc từ loại gì?

- Xếp các cụm từ có các từ in đậm vào bảng sau và nhận xét về vị trí của chúng trong cụm từ?

phụ trước

động từ, tính từ

trung tâm

phụ sau

Gợi ý:

- Các cụm từ: đã đi nhiều nơi , cũng ra những câu đố , vẫn chưa thấy có người nào , thật lỗi lạc; soi gương được, rất ưa nhìn, to ra, rất bướng;

- Các từ in đậm không chỉ sự vật, hành động hay tính chất cụ thể nào; chúng là các phụ ngữ trong các cụm từ, có vai trò bổ sung ý nghĩa cho các động từ và tính từ: đi, ra(những câu đố), thấy, lỗi lạc, soi (gương), ưa nhìn, to, bướng;

- Về vị trí của các từ: Những từ in đậm trên là phó từ, đứng trước hoặc đứng sau động từ, tính từ.

phụ trước

động từ, tính từ

trung tâm

phụ sau

đã

đi

nhiều nơi

cũng

ra

những câu đố

vẫn chưa

thấy

thật

lỗi lạc

soi

(gương) được

rất

ưa nhìn

to

ra

rất

bướng

2. Phân loại phó từ

a) Tìm các phó từ trong những câu dưới đây:

(1) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.

(Tô Hoài)

(2) Em xin vái cả sáu tay. Anh đừng trêu vào … Anh phải sợ …

(Tô Hoài)

(3) [...] không trông thấy tôi, nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế Choắt đang loay hoay trong cửa hang.

(Tô Hoài)

Gợi ý: Các phó từ: lắm (1); đừng, vào (2); không, đã, đang (3).

b) Các phó từ vừa tìm được nằm trong cụm từ nào, bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong cụm ấy?

Gợi ý:

- Các cụm từ chứa phó từ: chóng lớn lắm; đừng trêu vào; không trông thấy; đã trông thấy; đang loay hoay;

- Xác định các từ trung tâm của cụm: lớn, trêu, trông thấy, loay hoay.

c) Nhận xét về ý nghĩa mà các phó từ bổ sung cho động từ, tính từ trong cụm rồi xếp chúng vào bảng phân loại sau:

Ý nghĩa bổ sungVị trí so với động từ, tính từ
Đứng trướcĐứng sau
Chỉ quan hệ thời gian  
Chỉ mức độ  
Chỉ sự tiếp diễn tương tự  
Chỉ sự phủ định  
Chỉ sự cầu khiến  
Chỉ kết quả và hướng  
Chỉ khả năng  

d) Điền các phó từ trong bảng ở mục 1 vào bảng phân loại trên.

Gợi ý: đã, đang – chỉ quan hệ thời gian; thật, rất, lắm – chỉ mức độ; cũng, vẫn – chỉ sự tiếp diễn tương tự;không, chưa – chỉ sự phủ định; đừng – chỉ sự cầu khiến; vào, ra – chỉ chỉ kết quả và hướng; được – chỉ khả năng.

đ) Dựa vào bảng phân loại trên, hãy cho biết những phó từ đứng trước động từ, tính từ thường là những phó từ mang nghĩa gì? Thực hiện yêu cầu này đối với các phó từ đứng sau động từ, tính từ.

Gợi ý: Căn cứ vào vị trí của phó từ so với động từ, tính từ, người ta chia phó từ thành hai loại: đứng trước và đứng sau. Các phó từ đứng trước động từ, tính từ thường là các phó từ chỉ quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến. Các phó từ đứng sau động từ, tính từ thường là các phó từ chỉ mức độ, khả năng, kết quả và hướng.

II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG

1. a) Trong các câu sau đây có những phó từ nào? Chúng nằm trong cụm từ nào?

(1) Thế là mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức. Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà bây giờ đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi. Các cành cây đều lấm tấm màu xanh. Những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá lại sắp buông toả ra những tàn hoa sang sáng, tim tím. Ngoài kia, rặng râm bụt cũng sắp có nụ.

Mùa xuân xinh đẹp đã về! Thế là các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về!

(Tô Hoài)

(2) Quả nhiên con kiến càng đã xâu được sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc cho nhà vua trước con mắt thán phục của sứ giả nước láng giềng.

(Em bé thông minh)

Gợi ý: Các cụm từ có phó từ: đã đến; không còn ngửi thấy; đã cởi bỏ hết; đều lấm tấm màu xanh;đương trổ lá lại sắp buông toả ra; cũng sắp có nụ; đã về; cũng sắp về; đã xâu được sợi chỉ.

b) Nhận xét về ý nghĩa mà các phó từ trong những câu trên bổ sung cho động từ và tính từ.

Gợi ý:

- Xem gợi ý trong mục (I.2.d);

- Lưu ý thêm các phó từ:

+ không còn: phủ định sự tiếp diễn tương tự (không: chỉ sự phủ định; còn: chỉ sự tiếp diễn tương tự);

+ đều: chỉ sự tiếp diễn tương tự;

+ đương (đang), sắp: chỉ quan hệ thời gian;

+ cũng sắp: chỉ sự tiếp diễn tương tự trong tương lai gần (cũng: chỉ sự tiếp diễn tương tự; sắp: chỉ quan hệ thời gian – tương lai gần)

2. Bằng một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu), hãy thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc. Chỉ ra ít nhất một phó từ đã được dùng trong đoạn văn ấy và cho biết em đã dùng nó để làm gì.

Gợi ý: Chú ý đến diễn đạt, không gò ép khi sử dụng phó từ; xem lại bảng phân loại để nắm chắc nghĩa của từng loại phó từ.

Tham khảo đoạn văn và cách phân tích sau:

Vốn tính nghịch ranh, vừa nhìn thấy chị Cốc, Dế Mèn đã nghĩ ngay ra mưu trêu chị. Bị chọc giận chị Cốc bèn giáng ngay tai hoạ lên đầu Dế Choắt bởi lúc này, Choắt ta vẫn đang loay hoay ở phía cửa hang. Sự việc diễn ra bất ngờ và nhanh quá, Choắt trở tay không kịp, thế là đành thế mạng cho trò nghịch tai quái của Mèn.

- Các phó từ trong đoạn văn là những từ in đậm.

- Tác dụng của các phó từ:

+ Các từ vừa, ngay, đã, vẫn đang: chỉ quan hệ thời gian.

+ Cụm từ ở ngay phía cửa hang: chỉ hướng.

+ Các từ bất ngờ, quá: chỉ mức độ.

+ Từ không kịp: chỉ khả năng.

Trần Thị  Thúy Hằng
28 tháng 12 2017 lúc 18:54

bn hk đến đó rồi hả!!!,mk chưa hk

nnh
28 tháng 12 2017 lúc 18:55

I. Phó từ là gì ? 1. a. Đã                bổ sung ý nghĩa cho                  đi (động từ) Cũng                         ‘’                                      ra (động từ di chuyển có hướng) Vẫn chưa                 ‘’                                      thấy (động từ) Thật                          ‘’                                      lỗi lạc (tính từ) b. Được                          ‘’                                      soi gương (động từ) Rất                             ‘’                                      ưa nhìn (tính từ) Ra                              ‘’                                      to (tính từ) Rất                            ‘’                                      bướng (tính từ) 2. Các từ in đậm bên trái có thể đứng trước hoặc sau động từ, tính từ. II. Các loại phó từ. 1. Đó là các phó từ: a. Lắm b. Đừng (trêu) vào c. Không ; đã ; đang. 2. Điền các phó từ đã tìm thấy. CÁC PHÓ TỪ STT   Phó từ đứng trước Phó từ đứng sau 1 Chỉ quan hệ thời gian Đã, đang   2 Chỉ mức độ Thật, rất, lắm   3 Chỉ sự tiếp diễn tương tự Cũng, vẫn   4 Chỉ sự phủ định Chưa, không   5 Chỉ sự cầu khiến Đừng   6 Chỉ kết quả và hướng   Ra 7 Chỉ khả năng Được   3. Kể thêm một số phó từ. (1) Sẽ, từng… (2) Hơi, khí, cực kì, quá… (3) Đều, ử, lại, mãi… (4) Chẳng… (5) Hãy, chớ… III. Luyện tập 1. Theo thứ tự ta có các phó từ. a. Đã đến -> không còn ngủ - > đã cởi bỏ - > đều lấm tấm -> đương trổ lá lại sắp buông tỏara -> cũng sắp có nụ đã về -> cũng sắp về. b. Dã xâu được sợi chỉ xuyên qua. Dựa vào bảng phân loại trên, các em hãy chỉ ra các loại phó từ. 2. Thuật lại : Một hôm, tôi nhìn thấy chị Cốc đang rỉa canhs gần hang mình. Tôi nói với Choắt trêu chọc chị cho vui. Choắt rất sợ, chôi đây đẩy. Tôi hát cạnh khóe khiến chị Cốc điên tiết và tìm ra Dế Choắt. Chị Cốc đã mổ cho Choắt những cú trời giáng khiến cậu ta ngắc ngoải vô phương cứu sống. - Những phó từ được gạch chân.

+ đang chỉ thời gian hiện tại

+ rất chỉ mức độ đi kèm với động từ cảm nghĩ là sợ.

+ ra chỉ kết quả công việc tìm kiếm của chị Cốc.