dien cap tu dong nghia de hoan thanh cau tuc ngu
......duoc....thay
tu "dung" trong cau nao duoc dung theo nghia goc
a.troi hom nay dung gio qua
b.buoi tap keo dai khien chung toi dung moi ca chan
c.chi lan dung ra nhan het trach nhiem ve minh
Cau 1
hoi xua-hoi huong
tu hoi la tu dong am hAY NHIEU NGHIA?VI SAO
CAU 2 GIAI NGHIA THANH NGU CHU NHU ga boi
dat 1 cau co thanh ngu do
cau 3
chi ra va cho biet loi choi chu nao duoc su dung trong cau Chuong ga keef aps chuong vit
Từ hội là từ nhiều nghãi , vì hồi ở đây đều có nghĩa :
Hồi xưa : Ngày xưa
Hồi hường : về quê cũ.
Câu 2
giải thích( chưa nghĩ đc)
Câu: Bạn Nam viết chữ như gà bới.
tim 10 cau ca dao tuc ngu co su dung tu lay va neu y nghia cua moi cau
- Luyện mãi thành tài, miệt mài tất giỏi.
- Học ăn học nói, học gói học mở.
- Học hay cày biết.
- Học một biết mười.
- Học thầy chẳng tầy học bạn.
- Học thầy học bạn, vô vạn phong lưu.
- Ăn vóc học hay.
- Bảy mươi còn học bảy mươi mốt.
- Có cày có thóc, có học có chữ.
- Có học, có khôn.
dien cap tu trai nghia thich hop vao cho cham de co cau thanh ngu, tuc ngu hoàn chinh
truoc......sau.....
Cho cau tho "Tieng suoi nhu tieng hat xa"
1.Cho bt ten bai tho?Tac gia?Hoan canh s/tac
2.Cau tho thu nhat su dung bien phap nghe thuat nao?Tac dung?
3.Tu "long"trong cau tho thu 2 co nghia gi?Tim tu dong am,dong nghia voi tu "long"
4.Chi ra diep ngu trg bai tho ?Cho bt do la dang diep ngu gi?Neu tac dung?
5.Cho cau chu de:Qua 2 cau tho dau bai CANH KHUYA cua Ho Chi Minh cho ta thay ve dep buc tranh rung khuya Viet Bac
a)Chi ra loi sai ve QHT trong cau tren va sua lai cho dung?coi cau do la cau chu de thi doan van mang noi dung nao ?
b)coi cau tren la chu de , hay vt doan van 8-10 cau lam sang to cau chu de
Giup mik vs cac ban oi,mik dang can gap!!!!
doc doan van sau va tra loi cac cau hoi ben duoi:
''Boi toi an uong dieu do va lam viec co chung muc nen toi chong lon lam.Chang bao lau, toi da tro thanh mot chang de thanh nien cuong trang. Doi cang toi mam bong. Nhung cai vuot o chan, o khoeo cu cung dan va nhon hoat.Thinh thoang, muon thu su loi hai cua nhung chiec vuot, toi co cang len, dap phanh phach vao cac ngoc co.Nhung ngoc co gay rap, y nhu co nhat dao vua lia qua.Doi canh toi, truoc kia ngan hun hoan bay gio thanh cai ao dai kin xuong tan cham duoi.Moi khi toi vu len, da nghe tieng phanh phach gion gia.Luc toi di bach bo thi ca nguoi toi rung rinh mot mau bong mo soi guong duoc va rat ua nhin.Dau toi to ra va noi tung tang, rat buong.Hai cai rang den nhanh luc nao cung nhai ngoam ngoap nhu hai luoi liem may lam viec.Soi rau toi dai va uon cong mot ve rat doi hung dung.Toi lam lay danh dien voi ba co ve cap rau ay lam.Cu choc choc toi lai trinh trong va khoan thai dua ca hai chan len vuot rau.
1.Doan van trich trong van ban nao?Van ban ay thuoc tac pham nao?Tac gia la ai?
2.Cho biet phuong thuc bieu dat chinh cua van ban em vua tim duoc?
3.Van ban duoc ke theo ngoi thu may?Neu tac dung cua ngoi ke ay?
4.Liet ke cac phep so sanh duoc su dung trong doan van va neu tac dung.
5.Doan van de cap toi ve dep ngoai hinh cua De Men, co y kien cho rang:''De Men co ve dep cua mot thanh nien cuong trang''.Em co dong y voi y kien do khong, hay chung minh.
6.Tu viec doc hieu van ban chua doan trich tren, hay viet doan van (khoang 5-7 cau) trinh bay suy nghi cua em ve y nghia cua duc tinh khiem ton.
7 ban dau nhanh nhat tui se tick nha(>-<)
1. Đoạn văn trên trích trong văn bản "Bài học đường đời đầu tiên".
-Văn bản trích trong tác phẩm "Dế Mèn phiêu lưu kí".
-Tác giả là Tô Hoài.
2. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là tự sự.
3. Văn bản kể theo ngôi thứ nhất.
-Tác dụng: Giúp câu chuyện trở nên chân thực hơn, giàu sự tin tưởng hơn
Giúp nhân vật bộc lộ được tâm trạng, tình cảm dễ dàng hơn
Giúp người đọc hiểu rõ về nhân vật hơn
4. Phép so sánh sử dụng trong đoạn văn:
-"Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua."
-"Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc."
Tác dụng của các phép so sánh:
-- Tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
--Giúp cho người đọc, người nghe tưởng tượng một cách dễ dàng, sinh động hơn.
5. Em đồng ý với ý kiến đó. Vì trong đoạn văn, tác giả đã miêu tả được rõ nét ngoại hình của Dế Mèn:
+ Đôi càng mẫm bóng
+ Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứng dần và nhọn hoắt
+ Đôi cánh thành áo dài kín xuống tận chấm đuôi
+ Đầu to ra, nổi từng mảng rất bướng
+ Hai cái răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp
+ Sợi râu dài, uốn cong một vẻ rất đỗi hùng dũng
6. Khiêm tốn là một điều không thể thiếu đối với những người muốn thành công. Thật vậy, đức tính khiêm tốn là những đức tính quý báu mà mỗi người thực sự cần trang bị cho bản thân trong cuộc sống hiện đại. Khiêm tốn là khi mỗi người không kiêu căng tự phụ về những gì mình có, những thành quả mình làm được, sống thực sự chân thành và ham muốn học hỏi nhiều hơn là khoe mẽ. Đức tính này có thể được thể hiện qua cách ăn mặc, qua lời ăn tiếng nói và phong cách thái độ sống. Nhờ có sự khiêm tốn, con người thực sự có thể học hỏi nhiều hơn từ những người xung quanh. Hơn thế nữa, thái độ sống giản dị khiêm nhường cũng đem đến cho mỗi người những cơ hội để mở mang đầu óc, lắng nghe, tiếp thu những điều hay lẽ phải từ những người xung quanh. Bằng đức tính khiêm tốn ham học hỏi, con người biết tự khai phá những con đường đi tới thành công cho mình. Trái lại là kiêu căng tự phụ sẽ làm cho chúng ta không lắng nghe được từ người khác, từ đó học hỏi bị hạn chế. Không những vậy, thái độ sống khiêm tốn giản dị hướng tới những giá trị lâu bền sẽ được mọi người yêu mến và kính trọng. Tóm lại, đức tính khiêm tốn là đức tính cần thiết mà mỗi người cần trang bị trong cuộc sống.
Ai hoc lop 5 thi moi tra loi duoc cau nay : Do la bai Tieng Viet Tap 2 bai : Cong viec dau tien .
Cau 1 : Cau nao duoi day la cau ghep ?
a) Mot hom , anh Ba Chan goi toi vao trong buong dung noi anh giao viec cho toi ngay truoc .
b) Nhan cong viec toi vinh du dau tien nay , toi thay long cu bon chon , thap thom .
c) Toi rao buoc va truyen don dan dan roi xuong dat .
d) May ten linh ma ta hot hai xach sung chay ram ram .
Cau 2 :Tu " Viec " trong cau : " Em chi muon lam that cho Cach Mang " la :
a) Dong tu
b) Tinh tu
c) Dai tu
d) danh tu
Cau 3 : Dong vai chi Ut ke khoang 3 - 5 cau ve tam trang khi di rai chuyen
Doan van sau co may cau,thuoc loai cau gi?Neu ro y nghia cua tung cap tu chi quan he trong cac cau do.
"Mot hom,vi nguoi chu quan khong muon cho Dan-te muon mot cuon sach moi nen ong phai dung ngay tai quay de doc.Mac du nguoi ra ke vao on ao nhung Dan-te van doc duoc het cuon sach
-đoạn văn có 2 câu thuộc loại câu ghép:
+ Câu 1: Cặp từ chỉ quan hệ: vì-nên
+ Câu 2: Cặp từ chỉ quan hệ : mặc dù - nhưng
~~~~ # chúc bạn học tốt nha~~~#
1.Hay viet toan bo cau truc Dao Ngu.
2.Viet cau truc Cau Bi Dong.
3.Phien am va dich nghia cac tu sau:
Climate; glocery; plough
4.Chuyen cau sau:
Did Ann discover the mistakes ?
---> Was .......................................................................
CAC BAN HAY TRA LOI . MINH TAO RA NHUNG CAU HOI NAY
KHONG PHAI LA NHO MOI NGUOI GIUP. NEU BAN NAO LAM DUNG
1 TRONG 4 CAU NAY MINH CHO 1 TICH. BAN NAO TRA LOI SOM
HON THI DUOC NHAN 1 TICH. CON BAN NAO TRA LOI MUON
HON THI KHONG DUOC NHAN NHA!!! CAM ON CAC BAN!!!
1.Hay viet toan bo cau truc Dao Ngu.
=> Câu đảo ngữ là dạng câu đem động từ (hoặc trợ động từ) ra trước chủ từ hoặc đảo ngữ
Sau đây, trung tâm Anh ngữ Oxford English UK Vietnam xin đưa ra một số dạng đảo ngữ thường gặp:
1. Đảo ngữ với NO và NOT
No + N + Auxiliary + S + Verb (inf)
Not any + N + Auxiliary + S + Verb (inf)
EX: No money shall I lend you from now on.
(= Not any money shall I lend you from now on.)
2. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,…..
Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + Auxiliary + S + V
Never in Mid-summer does it snow.
Hardly ever does he speak in the public.
3. Đảo ngữ với ONLY
Only once
Only later
Only in this way
Only in that way
Only then + Auxiliary + S + V
Only after + N
Only by V_ing/ N
Only when + clause
Only with + N
Only if+ clause
Only in adv of time/ place
EX: Only once did I meet her.
Only after all guests had gone home could we relax.
Only when I understand her did I like her.
Only by practising English every day can you speak it fluently.
4. Đảo ngữ với các cụm từ có No
At no time
On no condition
On no account + Auxiliary + S + N
Under/ in no circumstances
For no reason
In no way
No longer
EX: For no reason shall you play truant.
The money is not to be paid under any circumstances.
(= Under no circumsstances is the money tobe paid.)
On no condition shall we accept their proposal.
5. No sooner………. than…..
Hardly/ Bearly/ Scarely…….. When/ before
EX: No sooner had I arrived home than the telephone rang.
Hardly had she put up her umbrella before the rain becam down in torrents.
6. Đảo ngữ với Not only……. but……also…
Not only + Auxiliary + S + V but…. also……….
Not only is he good at English but he also draws very well.
Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly.
7. Đảo ngữ với SO
So + Adj/ Adv + Auxiliary + S + V + that-clause (mệnh đề danh từ)
So dark is it that I can’t write.
So busy am I that I don’t have time to look after myself.
So difficult was the exam that few student pass it.
So attractive is she that many boys run after her.
8. So + adjective + be + N + clause
So intelligent is that she can answer all questions in the interview.
9. Đảo ngữ với until/ till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V
EX: I won’t come home till 10 o’clock.
(=Not until/ till o’clock that I will come home.)
(= It is not until 10 o’clock that I will come home.)
I didn’t know that I had lost my key till I got home.
(= Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.)
10. Đảo ngữ với No where + Aux (Trợ động từ) + S + V
No where in the Vietnam is the scenery as beautiful as that in my country.
No where do I feel as comfortable as I do at home.
No where can you buy the goods as good as those in my country.
11. Đảo ngữ với câu điều kiện
a. Câu điều kiện loại 1: If-clause = Should +S + V…
Should she come late, she will miss the train.
Should he lend me some money, I will buy that house.
b. Câu điều kiện loại 2: If-clause = Were S + to-V/ Were + S…
If I were you, I would work harder = Were I you, I……..
If I knew her, I would invite her to the party = Were I to know her, I……..
c. Câu điều kiện loại 3 : If-clause = Had + S + V3
If my parents had encouraged me, I would have passed exam.
(= Had my parents encouraged me,
2.Viet cau truc Cau Bi Dong.
Cấu trúc của câu bị động trong tiếng anh
1. Use of Passive: (Cách sử dụng của câu bị động):
Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.
Ví dụ: My bike was stolen. (Xe đạp của tôi bị đánh cắp.)
Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Ai gây ra hành động “đánh cắp” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống. Ví dụ: A mistake was made. Câu này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự nhầm lẫn ở đây, chứ không quan trọng là ai gây ra lỗi này.
Video hướng dẫn học câu bị động kèm bài tập về câu bị động
2. Form of Passive Cấu trúc câu bị động:
Subject + finite form of to be + Past Participle
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.
Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:
Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.
Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
Present progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.
Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động. Ví dụ:
Active Professor Villa gave Jorge an A. (Giáo sư Villa chấm cho Jorge một điểm A)
Passive An A was given to Jorge by Professor Villa. (Một điểm A được chấm cho Jorge bởi giáo sư Villa)
Passive Jorge was given an A. (Jorge được chấm một điểm A)
Trong khi học tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.
Hiện tại thường hoặc Quá khứ thường
am
is
are
was
were
+ [verb in past participle]
Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year.
Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.
Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn
am
is
are
was
were
+ being + [verb in past participle]
Active: The committee is considering several new proposals.
Passive: Several new proposals are being considered by the committee.
Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành
has
have
had
+ been + [verb in past participle]
Active: The company has ordered some new equipment.
Passive: Some new equipment has been ordered by the company.
Trợ động từ
modal
+ be + [verb in past participle]
Active: The manager should sign these contracts today.
Passive: These contracts should be signed by the manager today.
Các ví dụ về sử dụng Câu bị động
Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động. My leg hurts.
Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.
The US takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.
The bird was shot with the gun.
The bird was shot by the hunter.
Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
Could you please check my mailbox while I am gone.
He got lost in the maze of the town yesterday.
Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
The little boy gets dressed very quickly.
- Could I give you a hand with these tires.
- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.
Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)
This table is made of wood
to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)
Paper is made from wood
to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)
This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)
This soup tastes good because it was made with a lot of spices.
Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.
Lulu and Joe got maried last week. (informal)
Lulu and Joe married last week. (formal)
After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)
After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)
Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb
She married a builder.
Andrew is going to divorce Carola
To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)
She got married to her childhood sweetheart.
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand
3.Phien am va dich nghia cac tu sau:
Climate: /claimit/; glocery /glocery/; plough/plough/
4.Chuyen cau sau:
Did Ann discover the mistakes ?
---> Was An discovered the mistake ?
Cac ban dung quen phat hien ra loi chinh ta cua minh nha
neu phat hien minh cho ban 1 tich
co 2 loi chinh ta cac ban tu tim nha!!!
tap su dung 1 vai cau tuc ngu trong bai hoc ( tuc ngu ve thien nhien va lao dong san xuat ) vao nhung tinh huong giao tiep khac nhau, viet thanh nhung doan doi thoai ngan
suu tam 1 so cau tuc ngu ve thien nhien va lao dong san xuat it nhat 5 cau neu y nghia cua no
cuu minh voi mai hoc roi
1. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
- Nghĩa của câu: tháng năm đêm ngắn, tháng mười ngày ngắn. Suy ra tháng năm ngày dài, tháng mười đêm dài. Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng mười.
- Áp dụng kinh nghiệm này, người ta chú ý phân bố thời gian biểu làm việc cho phù hợp. Chú ý khẩn trương khi làm việc, bố trí giấc ngủ hợp lí,...
- Câu tục ngữ giúp con người có ý thức về thời gian làm việc theo mùa vụ.
2.Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
- Nghĩa của câu: khi trời nhiều (dày) sao sẽ nắng, khi trời không có hoặc ít (vắng) sao thì mưa.
- Là kinh nghiệm để đoán mưa nắng, rất cần cho công việc sản xuất nông nghiệp và mùa màng. Trời ít mây nên nhìn thấy nhiều sao, nhiều mây nên nhìn thấy ít sao.
- Nhìn sao có thể đoán trước được thời tiết để sắp xếp công việc.
3.Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.
- Nghĩa là khi có ráng mỡ gà, sẽ có mưa bão lớn. Vì vậy phải chú ý chống bão cho nhà cửa.
- Câu tục ngữ nhắc nhở ý thức phòng chống bão lụt.
4.Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt.
- Vào tháng bảy, nếu thấy kiến di chuyển (bò) thì khả năng sắp có mưa lớn và lụt lội xảy ra.
- Kiến là loại côn trùng nhạy cảm. Khi sắp có mưa lụt, chúng thường di chuyển tổ lên chỗ cao, vì vậy chúng bò ra khỏi tổ.
- Câu tục ngữ được đúc kết từ quan sát thực tế, nó nhắc nhở về ý thức phòng chống bão lụt, loại thiên tai thường gặp ở nước ta.
5.Tấc đất tấc vàng
- Đất được coi quý ngang vàng.
- Đất thường tính bằng đơn vị mẫu, sào, thước (diện tích). Tính tấc là muốn tính đơn vị nhỏ nhất (diện tích hay thể tích). Vàng là kim loại tính đếm bằng chỉ, bằng cây (dùng cân tiểu li để cân đong). Đất quý ngang vàng (Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu).
- Đất quý như vàng vì đất nuôi sống con người, tiềm năng của đất là vô hạn, khai thác mãi không bao giờ vơi cạn.
- Người ta sử dụng câu tục ngữ này để đề cao giá trị của đất, phê phán việc lãng phí đất (bỏ ruộng hoang, sử dụng đất không hiệu quả).