\(x\cdot3=15+3\)
Cơ hội kiếm like
Ai đúng+nhanh nhất+đầy đủ = 1like
Cơ hội kiếm điểm tick trong 10 phút nè
Luật:
- trong 10 phút ai trả lời đúng nhanh đầy đủ mk sẽ tick
- Nếu hết 15 phút ko ai trả lời đúng hoặc đầy đủ mk sẽ chọn bn nào trả lời nhanh nhất.
Hãy viết 25 từ chỉ hình dáng của người và vật.
25 từ chỉ đặc điểm tính chất của người và vật
HD: fat,tall,short,slim,redshank series,...
TC:meek,evil,wild,greed,scrimp,generous,shy,brave,...
Hình dáng :
Tall: Cao
Short: Thấp, lùn
Big: To lớn
Fat: Mập, béo
Thin: Gầy, ốm
Medium-height : Chiều cao trung bình
Well-built : Lực lưỡng, cường tráng
Plump : Bụ bẫm, đầy đặn
Weak: Ốm yếu
Strong: Khoẻ mạnh
Healthy, well: Khoẻ vui
Obese: béo phì
Overweight: thừa cân, béo phì
Skinny: gầy giơ xương
Muscular: có cơ bắp to khỏe, rắn chắc
Slim: Mảnh khảnh
Attractive : Hấp dẫn
Chubby : Mũm mĩm, mập mạp
Curvy : Đường cong mềm mại
Voluptuous : Khêu gợi
Sexy : Gợi cảm
Slender : Thon thả
Good-looking : Ưa nhìn
Jimp : Thanh thanh
Seductive : Quyễn rũ
Đặc điểm :
Clever: Thông minh
Intelligent: Thông minh
Stupid: Đần độn
Dull: Đần độn
Dexterous: Khéo léo
Clumsy: Vụng về
Hard-working: Chăm chỉ
Lazy: Lười biếng
Kind: Tử tế
Unmerciful: Nhẫn tâm
Blackguardly: Đểu cáng, đê tiện
Cute: Dễ thương, xinh xắn
Brave: Dũng cảm
Courage: Gan dạ
Frank: Thành thật
Trickly: Xảo quyệt, dối trá
Greedy : Tham lam
Liberal: Phóng khoáng, rộng rãi, hào phóng
Selfish: Ích kỷ
Secretive: Kín đáo
Timid: Rụt rè, bẽn lẽn
Sheepish: e thẹn, xấu hổ
Shy: Xấu hổ
Composed: Điềm đạm
Cold: Lạnh lùng
Cơ hội kiếm điểm tick trong 10 phút nè
Luật:
- trong 10 phút ai trả lời đúng nhanh đầy đủ mk sẽ tick
- Nếu hết 15 phút ko ai trả lời đúng hoặc đầy đủ mk sẽ chọn bn nào trả lời nhanh nhất.
Hãy viết 25 từ chỉ hình dáng của người và vật.
25 từ chỉ đặc điểm tính chất của người và vật
Cơ hội kiếm điểm tick trong 10 phút nè
Luật:
- trong 10 phút ai trả lời đúng nhanh đầy đủ mk sẽ tick
- Nếu hết 15 phút ko ai trả lời đúng hoặc đầy đủ mk sẽ chọn bn nào trả lời nhanh nhất.
Hãy viết 25 từ chỉ hình dáng của người và vật bằng TA
25 từ chỉ đặc điểm tính chất của người và vật bằng TA
Cao, tròn, vuông, thấp, mập, gầy, ốm, thon,nhỏ,khổng lồ , khỏe mạnh,cần cù,siêng năng,hoạt bát,nhí nhảnh,béo,khẳng khiu,giản dị,bản lĩnh,cởi mở,bộc trực,chững chạc,năng động,hòa đồng,học thức
25 từ chỉ hình dáng của người và vật.
25 từ chỉ đặc điểm tính chất của người và vật
Xong r nha bn
Um có nhiều câu hỏi thế này rồi...
Cảm giác như là...Copy?
Cơ hội kiếm điểm,cơ hội kiếm điểm `_>.Chỉ dành cho 3 người trả lời đầu tiên : người đúng và nhanh nhất trong đó sẽ được tk :D
15 . 16 . 17 . 18 + 321 .0 + 17 = ?
Câu dễ hơn :
2.3.4.5.6.7+8.0+9.10 = ?
15.16.17.18 + 321.0 + 17
= 73 457
2.3.4.5.6.7 +8.0 + 9.10
= 5130
Trả lời:
15 . 16 . 17 . 18 + 321 . 0 + 17
= 73457
Hok tút!
Cơ hội kiếm tick đây.
Luật:
- Mk sẽ cho 1 bài toán trong , trong 15 phút ai trả lời đúng nhanh đầy đủ mk sẽ tick
- Nếu hết 15 phút ko ai trả lời đúng hoặc đầy đủ mk sẽ chọn bn nào trả lời nhanh nhất.
Đề bài
Bình có 20 viên bi, An có 20 viên bi. Số bi của Nam ít hơn TBC số bi của 3 bạn là 6 . Tính số bi của Nam.
Gọi số bi của Nam là c.Theo bài ra ta có:\(c=\frac{20+20+c}{3}\)\(\Rightarrow c=\frac{40}{3}+\frac{c}{3}\Rightarrow\frac{2}{3}c=\frac{40}{3}\Rightarrow c=20\)
Vậy số bi của Nam là 20 viên
Tìm x: ( x - 3 )3 = ( x - 3 )2
cơ hội kiếm tick, dễ mà
ai nhanh nhưng đầy đủ, mk tick
\(\left(x-3\right)^3-\left(x-3\right)^2=0\)
\(\left(x-3\right)^2.\left[\left(x-3\right)-1\right]=0\)
\(=>\orbr{\begin{cases}\left(x-3\right)^2=0\\x-4=0\end{cases}}\)
\(=>\orbr{\begin{cases}x=3\\x=4\end{cases}}\)
Vậy....
( x - 3 ) 3 = ( x - 3 ) 2 <=> x - 3 = 1
=>x = 1 + 3
=> x = 4
Chú thích <=> : khi và chỉ khi
Cơ hội kiếm tik đây, cho 15 ng tr lời đầu tiên đúng nhất
Q = 2|x - 2| - 3 |1 - x| với |x - 1| = 4
Cái này có 2 trg hợp đáy nhé
Help me!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Cơ hội kiếm 3 tick
Nêu đầy đủ thì quá khứ đơn(past simple tense)
1. Định nghĩa thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
2. Cách dùng thì quá khứ đơn
Cách dùng | Ví dụ | ||||||||||||||
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ | He visited his parents every weekend. She went home every Friday. | ||||||||||||||
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ | She came home, switched on the computer and checked her e-mails. She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. | ||||||||||||||
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ | When I was having breakfast, the phone suddenly rang. When I was cooking, my parents came. | ||||||||||||||
Dùng trong câu điều kiện loại II | If I had a million USD, I would buy that car. If I were you, I would do it. 4. Công thức thì quá khứ đơn
5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ: – yesterday (hôm qua) – last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái – ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …) – when: khi (trong câu kể) |
1. Định nghĩa thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
2. Cách dùng thì quá khứ đơn
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ | He visited his parents every weekend. She went home every Friday. |
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ | She came home, switched on the computer and checked her e-mails. She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. |
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ | When I was having breakfast, the phone suddenly rang. When I was cooking, my parents came. |
Dùng trong câu điều kiện loại II | If I had a million USD, I would buy that car. If I were you, I would do it. |
3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh
Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
4. Công thức thì quá khứ đơn
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định | Khẳng định: S + was/ were CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S= We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ: – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.) – They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) | Khẳng định: S + V-ed Ví dụ: – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.) – He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.) |
Phủ định | Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể) Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. CHÚ Ý: – was not = wasn’t – were not = weren’t Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền) -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) | Phủ định: S + did not + V (nguyên thể) Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ: – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.) – We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) |
Nghi vấn | Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)? Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) – Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) | Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)? Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) – Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) |
Lưu ý | Ta thêm “-ed” vào sau động từ: – Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ. – Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ. + Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”. Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred + Động từ tận cùng là “y”: – Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ:play – played/ stay – stayed – Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied/ cry – cried Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought. |
5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể)
Cơ hội kiếm điểm tick trong 20' !
Tìm 25 từ Tiếng Anh chỉ đồ chơi (lưu ý: ko viết những từ dễ quá như: Doll,Car...)
Ai nhanh mik tick,thật ra mik bt lm rồi nhưng đây là cơ hội cho ai mún kiếm tick
Luật:
Từ 10' nếu bn nào nhanh & đúng mik sẽ tick,
Từ 15' ko có ai trả lời đúng mik sẽ tick bn nhanh nhất
Nhanh lên nha!
Mik sẽ cho các bn 3 k,các câu TL khác của bn,nhớ k lại cho mik,nâng cao điểm hỏi đáp
Mik ko hiểu,bn lm ra giúp đi