Bài 1:Tìm số tự nhiên a biết 1960 và 2002 chia cho a cùng dư 28
Bài 2:`Tìm 2 số tự nhiên có tổng bằng 432vaf có UCLN =36
Bài 3:Tính tổng sau bằng cách hợp lí
1+6+11+16+...+46+51
bài 1 \(2^{1993}< 7^{714}\)cmr
bài 2 tìm số tự nhiên a biết 1960 và 2002 chia cho a có cùng số dư là 28
Bài 1 : Tìm 2 số tự nhiên a và b biết a+b=432 và UCLN(a,b)=36
Bài 2 : Tìm số tự nhiên nhỏ nhất biết khi chia số này cho 29 dư 5 và chia 31 dư 28
Bài 1 : Đặt a=36n;b=36n,ƯCLN(m;n)=1 với m,n thuộc Z
Ta có a+b=432 nên 36n+36m=432 => 36.(m+n)=432
m+n=432:36
m+n=12
=> ta xét từng số từ 1 ->11 .VD
m=1=>n=11=>ƯCLN =1(chọn)=>a=36,b=396
Nếu ƯCLN ko = 1 thì loại
Bài 1: Tìm 2 số lẽ liên tiếp có tổng là 1444?
Bài 2: Tìm 2 số tự nhiên liên tiếp có tổng là 215?
Bài 3: Tìm số tự nhiên A; biết A lớn hơn TBC của A và các số 38; 42; 67 là 9 đơn vị?
Bài 4: Tìm số tự nhiên B; biết B lớn hơn TBC của B và các số 98; 125 là 19 đơn vị?
Bài 5: Tìm số tự nhiên C; biết C bé hơn TBC của C và các số 68; 72; 99 là 14 đơn vị?
Bài 6: Tìm 2 số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 3 dư 41 và tổng của hai số đó là 425?
Bài 7: Tìm 2 số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 2 dư 9 và hiệu của hai số đó là 57?
Bài 8: Tìm 2 số biết thương của chúng bằng hiệu của chúng và bằng 1,25?
Bài 9: Tìm 2 số có tổng của chúng bằng 280 và thương chúng là 0,6?
Bài 10: Tìm hai số tự nhiên có tổng là 2013 và giữa chúng có 20 số tự nhiên khác?
Bài 1: Tìm 2 số lẽ liên tiếp có tổng là 1444?
Số bé là: 1444 : 2 – 1 = 721
Số lớn là: 721 + 2 = 723
Bài 2: Tìm 2 số tự nhiên liên tiếp có tổng là 215?
Số bé là: (215 – 1) : 2 = 107
Số lớn là: 215 – 107 = 108
Bài 3: Tìm số tự nhiên A; biết A lớn hơn TBC của A và các số 38; 42; 67 là 9 đơn vị?
TBC của 4 số là: (38 + 42 + 67 + 9) : 3 = 52 .
Vậy A là: 52 + 9 = 61
Bài 4: Tìm số tự nhiên B; biết B lớn hơn TBC của B và các số 98; 125 là 19 đơn vị?
TBC của 3 số là: (98 + 125 + 19) : 2 = 121 .
Vậy B là: 121 + 19 = 140
Bài 5: Tìm số tự nhiên C; biết C bé hơn TBC của C và các số 68; 72; 99 là 14 đơn vị?
TBC của 3 số là: [(68 + 72 + 99) – 14] : 3 = 75
Vậy C là: 75 – 14 = 61
Bài 6: Tìm 2 số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 3 dư 41 và tổng của hai số đó là 425?
- Ta có số bé bằng 1 phần; số lớn 3 phần (số thương)
Tổng số phần: 3 + 1 = 4
- Số bé = (Tổng - số dư) : số phần
Số bé là: (425 - 41) : 4 = 96
- Số lớn = Số bé x Thương + số dư
Số lớn là: 96 x 3 + 41 = 329
Bài 7: Tìm 2 số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 2 dư 9 và hiệu của hai số đó là 57?
- Ta có số bé bằng 1 phần; số lớn 2 phần (số thương)
Hiệu số phần: 2 -1 = 1
- Số bé = (Hiệu - số dư) : số phần
Số bé là: (57 - 9) : 1 = 48
- Số lớn = Số bé x Thương + số dư
Số lớn là: 48 x 2 + 9 = 105
Bài 8: Tìm 2 số biết thương của chúng bằng hiệu của chúng và bằng 1,25?
- Đổi số thương ra phân số thập phân, rút gọn tối giản.
Đổi 1,25 = 125/100 = 5/4
- Vậy số bé = 4 phần, số lớn 5 phần (Toán hiệu tỉ)
Hiệu số phần: 5 - 4 = 1
- Số lớn = (Hiệu : hiệu số phần ) x phần số lớn
Số lớn: (1,25 : 1) x 5 = 6,25
- Số bé = Số lớn - hiệu
Số bé: 6,25 - 1,25 = 5
Bài 9: Tìm 2 số có tổng của chúng bằng 280 và thương chúng là 0,6?
Đổi số thương ra phân số thập phân, rút gọn tối giản
Đổi 0,6 = 6/10 = 3/5
- Vậy số bé = 3 phần, số lớn 5 phần (Toán tổng tỉ)
Tổng số phần: 5 + 3 = 8
- Số lớn = (Tổng : tổng số phần) x phần số lớn
Số lớn: (280 : 8) x 5 = 175
- Số bé = Tổng - số lớn
Số bé : 280 - 175 = 105
Bài 10: Tìm hai số tự nhiên có tổng là 2013 và giữa chúng có 20 số tự nhiên khác?
- Hiệu của 2 số đó là: 20 x 1 + 1 = 21
- Số lớn: (2013 + 21) : 2 = 1017
- Số bé: 2013 - 1017 = 996
Tìm số tự nhiên a biết : 1960 và 2002 chia 2 có cùng số dư 28
1960 ; 2002 chia cho a có cùng số dư 28 => a> 28
1960 - 28 =1932 chia hết cho a
2002 -28 =1974 chia hết cho a
=> a thuộc UC(1932;1974) =Ư(42) ={ 1;2;3;6;7;21;42}
Vì a>28 nên a =42
Vậy a =42
1960 chia cho a dư 28⇒1932 chia hết cho a⇒1932= a×h
2002 chia cho a dư 28⇒1974 chia hết cho a⇒1974=a×k
Đk k, h ∈N ; k>h
⇒1974-1932= a(k-h)
⇒42= a(k-h)
Mà a> 28 và k-h ∈N
Nên a=42
HT
a) Tìm x, y để số 1x8y2 chia hết cho 36.
b) Tìm số tự nhiên a biết 2 số 1960 và 2002 chia cho a có cùng số dư là 28.
a) 1x8y2 chia hết cho 36
=> 1x8y2 chia hết cho 4 => y thuộc {1;3;5;7;9}
Nếu y = 1 => 1 + 8 + 2 + 1 + x chia hết ch o 9 => x= 6
Nếu y = 3 => 1 + 8 + 3 + 2 + x chia hết cho 9 => x= 4
Nếu y =5 => 1 + 8 + 5 + 2 + x chia hết cho 9 => x = 2
Nếu y = 7 => 1 + 8 + 7 +2 + x chia hết cho 9 => x= 0 hoặc x = 2
Nếu y = 9 => 1 + 8 + 9 + 2 + x chia hết cho 9 => x = 8
Bài 1 : tìm số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số sao cho số đó chia cho 30 thì dư 7 và chia cho 40 thì dư 17
Bài 2 : Tính tổng các số tự nhiên n<20 biết rằng 4n - 1 chia hết cho 5
Bài 3 : tìm n sao cho : 3n +40 chia hết n+3
Bài 4 tìm n sao cho n2 + 36 chia hết cho n -1
Bài 5: Tìm hai số a và b biết ab bằng 25200 và (a;b) = 60
bài 6: Tìm hai số tự nhiên a và b biết (a;b) = 15 và [a;b] = 165
1. chứng tỏ rằng hai số n +1 và 3n + 4 ( n E N ) là hai số nguyên tố cùng nhau
2. tìm hai số tự nhiên a và b ( a > b ) có tổng bằng 224 . biết rằng UCLN của chúng bằng 28
3. tìm số tự nhiên a , biết rằng 156 chia cho a dư 12 và 280 chia cho a dư 10
1.
gọi UCLN(n+1;3n+4) là d
ta có :
n+1 chia hết cho d=>3(n+1) chia hết cho d =>3n+3 chia hết cho d
=>3n+4 chia hết cho d
=>(3n+4)-(3n+3) chia hết cho d
=>1 chia hết cho d
=>d=1
=>UCLN(n+1;3n+4)=1
=>n+1;3n+4 là hai số nguyên tố cùng nhau
a) Tìm chữ số x và y để số 1x8y2 chia hết cho 36
b) Tìm số tự nhiên a biết 1960 và 2002 chia cho a có cùng số dư là 28
tìm số tự nhiên a biết 1960 và 2002 chia cho a có cùng số dư là 28
Số đó là số 42 vì 2002 - 1960 = 42
tk cho mk nhé . Xin bạn
vì 1960 chia cho a dư 28 nên 1960-28=1932 chia hết cho a
ttương tự: 1974 chia hết cho a
Do đó: a thuộc ƯC(1932,1974)
Mà: 1932=2^2*3*7*23
1974=2*3*7*47
VÌ vậy \(a\inƯ\left(42\right)\)
vì 1960 :a dư 28=>1960-28 chia hết cho a
2002;a du 28 =>2002-28 chia het cho a
{1932:a
=>a thuộc Ư(1928;1974)
{1974 :a
a thuộc {1;2;3;6;7;14;21;42}
vi 1960 va 2002:a du 28
nen a>28
vay a=42
bài này đúng 100% ko sai nhé nhớ nha