Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Fan Hoàng Thái hậu Anusu...
Xem chi tiết
Trần Thu Hà
13 tháng 6 2021 lúc 9:01

Các số chia hết cho 2 phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 2 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8.

Các số chia hết cho 5 phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.

Các số chia hết cho 3 là các số có tổng các chữ số chia hết cho 3.

Các số chia hết cho 9 là các số có tổng các chữ số chia hết cho 9.

Khách vãng lai đã xóa
☆ᴛǫღʏᴏᴋᴏ♪
13 tháng 6 2021 lúc 9:02

Các số chia hết cho 2 phải có chữ số tận cùng  0 hoặc 2 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8. ... Các số chia hết cho 2 và 5 phải có chữ số tận cùng  0. Các số chia hết cho 3 là các số có tổng các chữ số chia hết cho 3. Các số chia hết cho 9 là các số có tổng các chữ số chia hết cho 9.

Khách vãng lai đã xóa
Bùi Phương Đan
13 tháng 6 2021 lúc 9:06

các số chia hết cho 5 là 0 , các số chia hết cho 2và 5 có chữ số tận cùng là 0 , các số chia hết ch 3 phải có tổng chia hết cho 3 , các số chia hết cho 9 phải có tổng các chữ số chia hết cho 9!!!!!!!!

Khách vãng lai đã xóa
Chu Minh Khang
Xem chi tiết
Minh Cao
18 tháng 5 2021 lúc 8:53

- Thì hiện tại đơn

+ do/does

+ Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Trong câu thường có trạng từ chỉ tần suất như: Everyday/night/week, often, usually, always, sometimes,…

- Thì hiện tại tiếp diễn

+ is/am/are

+ Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: Trong câu thường có những cụm từ chỉ thời gian sau sau: Now, at the moment, at present, right now, look, listen, be quiet.…

- Thì hiện tại hoàn thành

+ have/has

+ Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: Trong câu thường có những từ sau: Since, for, Already, just, ever, never, yet, recently, before,…

- Thì quá khứ đơn

+ was/were

+ Dấu hiệu nhận biết: Các từ thường xuất hiện trong câu ở thì quá khứ đơn: Yesterday, last night/ last week/ last month/year, ago,…

-  Thì quá khứ tiếp diễn

+ was/were

+ Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thì quá khứ tiếp diễn thường có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định. ( at, at this time,...)

- Thì quá khứ hoàn thành:

+ had

+  Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: By the time, prior to that time, before, after, as soon as, until then,…

- Thì tương lai đơn

+ will

+ Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: tomorrow, next day/week/month/year, in + thời gian…Lưu ý: Thì tương lai đơn sử dụng trong mệnh đề chính câu điều kiện loại 1.

Khách vãng lai đã xóa
Khuất Hải Ninh
18 tháng 5 2021 lúc 14:51
1. Thì hiện tại đơn – Simple Present tens1.1 Khái niệm:1.2 Công thức thì hiện tại đơn1.3 Cách dùng thì hiện tại đơn2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous2.1 Khái niệm:2.2 Công thức thì hiện tại tiếp diễn2.3 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn2.4 Dấu hiệu nhận biết3. Thì hiện hoàn thành – Present Perfect3.1 Khái niệm:3.2 Công thức thì hiện tại hoàn thành3.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành3.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous4.1 Khái niệm:4.2 Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn4.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn4.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn5. Thì quá khứ đơn– Simple Past5.1 Khái niệm5.2 Công thức thì quá khứ đơn5.3 Cách dùng thì quá khứ đơn5.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous6.1 Khái niệm6.2 Công thức thì quá khứ tiếp diễn6.3 Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn6.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect7.1 Khái niệm7.2 Công thức thì quá khứ hoàn thành7.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thành7.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous8.1 Khái niệm8.2 Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn8.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn8.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn9. Thì tương lai đơn – Simple Future9.1 Khái niệm:9.2 Công thức thì tương lai đơn9.3 Cách dùng thì tương lai đơn9.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous10.1 Khái niệm10.2 Công thức thì tương lai tiếp diễn10.3 Cách dùng thì tương lai tiếp diễn10.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn 11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect11.1 Khái niệm11.2 Công thức thì tương lai hoàn thành11.3 Cách dùng thì tương lai hoàn thành11.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous12.1 Khái niệm12.2 Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn12.3 Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn12.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Khách vãng lai đã xóa
Khuất Hải Ninh
18 tháng 5 2021 lúc 14:55

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens

1.1 Khái niệm:

Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.

1.2 Công thức thì hiện tại đơn

Loại câu Đối với động từ thườngĐối với động từ “to be”
Khẳng địnhS + V(s/es) + OS + be (am/is/are) + O
Phủ địnhS + do not /does not + V_infS + be (am/is/are) + not + O
Nghi vấnDo/Does + S + V_inf?Am/is/are + S + O?
Ví DụShe gets up at 6 o’clock.

(Cô thức dậy lúc 6 giờ)

She doesn’t eat chocolate.

(Cô ấy không ăn sô cô la.)

Does she eat pastries?

(Cô ấy có ăn bánh ngọt không?)

She is a student.

( cô ấy là học sinh)

She is not a teacher

( cô ấy không phải là giáo viên)

Is she a student?

( Cô ấy có phải là học sinh không)

1.3 Cách dùng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây)

Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.

Ex: Anna often goes to school by bicycle.(Anna thường đến trường bằng xe đạp)

       He gets up early every morning.(Anh dậy sớm mỗi sáng.)

Lưu ý: cần thêm “es” sau các động từ có tận cùng là : O, S, X, CH, SH.

Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người

Ex: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)

Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.

Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)

1.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất  như:

Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ thángOften, usually, frequently: thườngSometimes, occasionally: thỉnh thoảngAlways, constantly: luôn luônSeldom, rarely: hiếm khi

2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous

2.1 Khái niệm:

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

2.2 Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Khẳng định: S + am/is/are + V_ing

Ex: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi)

Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing

Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)

Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?

Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )

2.3 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.

Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)

Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.

Ex: – Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)

      – Be quiet! The baby is sleeping in the next room. (Hãy yên lặng! Em bé đang ngủ ở phòng bên cạnh.)

Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :

Ex : She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.)

Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)

Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân)

2.4 Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có chứa các các từ sau:

Now: bây giờRight nowListen! : Nghe nào!At the momentAt presentLook! : nhìn kìaWatch out! : cẩn thận!Be quiet! : Im lặng

* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know(biết), (thích) , want(muốn) , see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy), think(nghĩ), smell(ngửi), love(yêu). hate(ghét), realize(nhận ra), seem(dường như), remember(nhớ),  forget(quên), etc.

Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn. 

3. Thì hiện hoàn thành – Present Perfect

3.1 Khái niệm:

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

3.2 Công thức thì hiện tại hoàn thành

Khẳng định: S + have/has + V3/ed + O

Ex: I have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập)

      She has had dinner with her family (Cô ấy đã ăn tối với gia đình)

Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O

Ex: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập)

      She hasn’t completed the assigned work (Cô ấy không hoàn thành công việc được giao)

Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?

Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ?)

       Has she visited the children at the orphanage? ( cô ấy đã đi thăm các bạn nhỏ tại trại trẻ mồ côi chưa)

3.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.Diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.Được dùng với since và for.

– Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

– For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

Ex: I’ve done all my homework (Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà)

      She has lived in Liverpool all her life (Cô ấy đã sống ở Liverpool cả đời)

3.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Trong câu thường chứa các các từ sau:

Just, recently, lately: gần đây, vừa mớiAlready : đã….rồi , before: đã từngNot….yet: chưaNever, everSince, forSo far = until now = up to now: cho đến bây giờSo sánh nhất

Download Now: Trọn bộ Ebook ngữ pháp miễn phí

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous

4.1 Khái niệm:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.

4.2 Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Khẳng định: S + have/has + been + V_ing

Ex: She has been running all day. (Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày)

Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing

Ex: She has not been running all day. (Cô ấy không chạy liên tục cả ngày)

Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?Ex: Has she been running all day? (Có phải cô ấy đã chạy liên tục cả ngày? )

4.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại.

Ex: She has been learning English for 6 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 6 năm)

Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy.

Ex: I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi đã làm việc cả ngày)

4.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Các từ để nhận biết:

All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/thángSince, for 

5. Thì quá khứ đơn– Simple Past

5.1 Khái niệm

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

5.2 Công thức thì quá khứ đơn

Loại câu Đối với động từ thườngĐối với động từ “to be”
Khẳng địnhS + V2/ed + OS + was/were + O
Phủ địnhS + didn’t + V_inf + OS + was/were + not + O
Nghi vấnDid + S + V_inf + O?Was/were + S + O?
Ví DụI saw Peter yesterday.

(Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy Peter)

I didn’t go to school yesterday. 

(Ngày hôm qua tôi đã không đi học)

-Did you visit Mary last week? (Tuần trước bạn đến thăm Mary phải không ?)

I was tired yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã rất mệt)The supermarket was not full yesterday. (Ngày hôm qua, siêu thị không đông)Were you absent yesterday? (Hôm qua bạn vắng phải không?

5.3 Cách dùng thì quá khứ đơn

Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.

Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem phim “Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước)

Diễn tả thói quen trong quá khứ. 

Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm)

Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp

Ex:  I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng)

Dùng trong câu điều kiện loại 2

Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)

5.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Các từ thường xuất hiện:

Ago: cách đây…In…Yesterday: ngày hôm quaLast night/month/.. : tối qua, tháng trước/..

6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous

6.1 Khái niệm

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

6.2 Công thức thì quá khứ tiếp diễn

Khẳng định: S + was/were + V_ing + O

Ex: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem tv)

Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O

Ex: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy không xem tv)

Nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?

Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem TV?)

6.3 Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua)

Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).

Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi)

Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.

Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi Ellen đang đọc sách thì Tom đang xem TV)

6.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Trong câu xuất hiện các từ:

At 5pm last SundayAt this time last nightWhen/ while/ asFrom 4pm to 9pm…

7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect

7.1 Khái niệm

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

7.2 Công thức thì quá khứ hoàn thành

Khẳng định: S + had + V3/ed + OPhủ định: S + had + not + V3/ed + ONghi vấn: Had + S + V3/ed + O?

7.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.

Ex: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 4 giờ hôm qua)

Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành – hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.

Ex: Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi cô ấy đi ngủ, cô ấy đã làm xong bài tập)

Dùng trong câu điều kiện loại 3

Ex: If you had studied hard, you could have passed the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn đã đậu kỳ thi đại học)

7.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Trong câu chứa các từ:

By the time, prior to that timeAs soon as, whenBefore, afterUntil then

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous

8.1 Khái niệm

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.

8.2 Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Khẳng định: S + had been + V_ing + O

Ex: He had been watching films. (Anh ấy đã đang xem phim)

Phủ định: S + had + not + been + V_ing + O

Ex: He hadn’t been watching film. 

Nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O? ​

Ex: Had he been watching films? (Có phải anh ấy đã đang xem phim?)

8.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.

Ex: Sam gained weight because he had been overeating

      I had been thinking about that before you mentioned it

8.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Trong câu thường chứa:

Before, afterUntil thenSince, for

Download Now: Trọn bộ Ebook ngữ pháp miễn phí

9. Thì tương lai đơn – Simple Future

9.1 Khái niệm:

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

9.2 Công thức thì tương lai đơn

Khẳng định: S + will/shall/ + V_inf + OPhủ định: S + will/shall + not + V_inf + ONghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?

9.3 Cách dùng thì tương lai đơn

Diễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.

Ex: I think It will rain. 

Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.

Ex: I will bring coffee to you. 

Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.

Ex: I will never speak to you again. 

Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.

Ex: If you don’t hurry, you will be late.

9.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Trong câu thường có:

Tomorrow: ngày maiin + thời gianNext week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm10 years from now

10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous

10.1 Khái niệm

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

10.2 Công thức thì tương lai tiếp diễn

Khẳng định: S + will/shall + be + V-ingPhủ định: S + will/shall + not + be + V-ingNghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?

10.3 Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

Diễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai. 

Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.

Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday

      The party will be starting at nine o’clock

10.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Trong câu thường chứa các cụm từ:

Next year, next weekNext time, in the futureAnd soon

 11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect

11.1 Khái niệm

Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

11.2 Công thức thì tương lai hoàn thành

Khẳng định: S + shall/will + have + Past PariplePhủ định: S + shall/will + NOT + be + V_ing+ ONghi vấn: shall/will + NOT + be + V_ing+ O?

11.3 Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Ex: She will have finished her homework before 11 o’clock this evening

      When you come back, I will have typed this email

11.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Trong câu chứa các từ:

By, before + thời gian tương laiBy the time …By the end of +  thời gian trong tương lai

12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous

12.1 Khái niệm

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

12.2 Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Khẳng định: S + will/shall + have been + V_ing

Ex: We will have been living in this house for 10 years by next month.

Phủ định: S + will not + have been + V_ing

Ex: We will not have been living in this house for 10 years by next month. 

Nghi vấn: Will/shall + S + have been + V-ing?

Ex: Will they have been building this house by the end of this year?

12.3 Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Ex: I will have been studying English for 10 year by the end of next month

12.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Trong câu xuất hiện các từ:

For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương laiFor 2 years by the end of thisBy the timeMonthBy then
Khách vãng lai đã xóa
Chu Thị Mai Duyên
Xem chi tiết
tran linh linh
27 tháng 1 2017 lúc 9:18

ket ban khong

Đắng lòng thanh niên THỊ...
Xem chi tiết
Vongola Tsuna
25 tháng 1 2016 lúc 19:06

số chia hết cho 6 là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 2 

Kotori
25 tháng 1 2016 lúc 19:05

vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3

vì 2x3=6

tick nhé

Tôi đã trở lại và tệ hại...
25 tháng 1 2016 lúc 19:06

chia het cho 2, 3, 6, 1, 0

FAMILY OF VEGETA
Xem chi tiết
Quách Thùy Dung
26 tháng 1 2016 lúc 10:12

số đó chia hết cho cả 4 và 2

tik cho tui đỡ âm đi

huhuhuhuhu

Nguyễn Thắng Tùng
26 tháng 1 2016 lúc 10:13

dấu hiệu chia hết cho 8 : 3 chữ số tận cùng tạo thành số chia hết cho 8

Hoàng Phi Hồng
26 tháng 1 2016 lúc 10:13

Dấu hiệu chia hết cho 8 là có 3 chữ số tận cùng chia hết cho 8 ( số có 3 chữ số trở lên)

còn 1;2 chữ số thì xét nó có chia hết cho 2;4 không.

*mk trả lời đầu tiên*

Đỗ Thị Bách Hợp
Xem chi tiết
lê thị cẩm ly
Xem chi tiết
Sherlockichi Kudoyle
9 tháng 8 2016 lúc 13:17

Đáng nhẽ đê như vầy: 

 A= 2 + 22 + 23 + 2+ ..... + 22015

 => A = (2 + 23) + ( 22 + 24 ) + ..... + ( 22012 + 22014​) + (22013 + 22015)

 <=> A = 2.( 1 + 4 ) + 22. ( 1 + 4) + ...... + 22012.(1 + 4) + 22013.(1 + 4)

=> A = 2.5 + 22. 5 + ...... + 22012.5 + 22013.5

=> A = 5. ( 2 + 22 + 23 + .... + 22013) chai hết cho 5

lê thị cẩm ly
9 tháng 8 2016 lúc 15:09

còn 2 và 3 nũa mà

nguyễn ngọc lan
Xem chi tiết
ST
15 tháng 1 2018 lúc 13:25

x2+3 chia hết cho x-1

=>x2-x+x-1+4 chia hết cho x-1

=>x(x-1)+(x-1)+4 chia hết cho x-1

=>4 chia hết cho x-1

=>x-1 E Ư(4)={1;-1;4;-4}

=>x E {2;0;5;-3}

x2+5x-11 chia hết cho x+5

=>x(x+5)-11 chia hết cho x+5

=>11 chia hết cho x+5

=>x+5 E Ư(11)={1;-1;11;-11}

=>x E {-4;-6;6;-16}

x2-3x+5 chia hết cho x+5

=>x2+5x-8x-40+45 chia hết cho x+5

=>x(x+5)-8(x+5)+45 chia hết cho x+5

=>45 chia hết cho x+5

=>x+5 E Ư(45)={1;-1;3;-3;5;-5;9;-9;15;-15;45;-45}

=>x E {-4;-6;-2;-8;0;-10;4;-14;10;-20;40;-50}

Virgo hiền lành thân thi...
Xem chi tiết
Nguyễn Hồng Hà My
13 tháng 11 2017 lúc 17:54

chia hết cho 2 là : 0 2 4 6 8

chia hết cho 5 : 5 0

cuối cùng là : cộng lai nhớ chia hết thì chia được

Hot Girl
7 tháng 11 2017 lúc 12:36

Dấu hiệu chia hết cho 2 : \(0,2,4,6,8\)

Dấu hiệu chia hết cho 5 : \(0,5\)

Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 là :

1.  Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

2. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

                     tk nhoa bạn

Hội ghét con trai 6b nhấ...
7 tháng 11 2017 lúc 12:36

chia hết cho 2 tận cung là 0,2,4,6,8

chia hết cho 5 tận cùng là 0,5

chia hết cho 3 và 9 tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và 3