Cho nước vào ống nhỏ giọt có đường kính miệng là d = 0,8mm. Suất căng mặt ngoài của nước là 0,0781 N/m; g = 9,8 m/s2. Khối lượng của mỗi giọt rượu rơi khỏi ống là:
A. 0,02 g.
B. 0,2 kg
C. 20 mg.
D. 0,2g.
Cho 15,7g rượu vào ống nhỏ giọt, rượu chảy ra ngoài qua ống thành 1000 giọt. Suất căng mặt ngoài của rượu là 0,025 N/m. Tính đường kính miệng ống. Lấy g = 10m/s2
Khối lượng mỗi giọt rượu:
m = 15 , 7 1000 = 0 , 0157 g = 1 , 57.10 − 5 k g ⇒ F c = P = m . g = 1 , 57.10 − 5 .10 F c = 1 , 57.10 − 4 N M à F c = σ . l = σ . π . d ⇒ d = F c σ . π ⇒ d = 2.10 − 3 m
Cho 15,7g rượu vào ống nhỏ giọt, rượu chảy ra ngoài ống thành 1000 giọt, g = 10 m / s 2 . Suất căng mặt ngoài của rượu là 0,025N/m. Tính đường kính miệng ống
A. 2 . 10 - 3 m
B. 4 . 10 - 3 m
C. 2 , 5 . 10 - 3 m
D. 3 , 14 . 10 - 3 m
Cho rượu vào ống nhỏ giọt, đường kính miệng miệng ống 2mm, khối lượng của mỗi giọt rượu là 0,0151g. Lấy g = 10m/s2. Suất căng mặt ngoài của rượu là?
Trọng lượng của giọt rượu bằng lực căng bề mặt:
Fc = P = m.g = 1,51.10-4 N
Mà F c = σ . l = σ . π . d ⇒ σ = F c π . d = 1 , 51.10 − 4 3 , 14.2.10 − 3 = 24,04.10-3 N/m
Cho rượu vào ống nhỏ giọt, đường kính miệng d = 2mm, khối lượng của mỗi giọt rượu là 0 , 0151 g , g = 10 m / s 2 . Suất căng mặt ngoài của rượu là:
Trọng lượng của giọt rượu bằng lực căng bề mặt
Đáp án A
Một ống nhỏ giọt dựng thẳng đứng bên trong đựng nước. Nước dính ướt hoàn toàn miệng ống và đường kính miệng dưới của ống là 0,43mm. Trọng lượng mỗi giọt nước rơi khỏi miệng ống là 9 , 72 . 10 - 5 N .Tính hệ số căng mặt ngoài của nước.
A. 72 . 10 - 5 N / m
B. 36 . 10 - 3 N / m
C. 72 . 10 - 3 N / m
D. 13 , 8 . 10 2 N / m
Đáp án C
Chiều dài đường giới hạn (đường tròn) :l=d.r
Lực căng mặt ngoài tác dụng lên đường giới hạn hướng thẳng đứng lên trên:
Điều kiện cân bằng: F=P
N/m
Giọt nước bắt đầu rơi từ ống nhỏ nhỏ giọt xuống đường kính vòng eo là 2,0mm . Biết 40 giọt nước có khối lượng 1,874g, lấy g = 10 m / s 2 . Suất căng mặt ngoài của nước là:
A. 7 , 46 . 10 - 2 N/m
B. 3 , 73 . 10 - 2 N/m
C. 0 , 746 . 10 - 2 N/m
D. 0 , 373 . 10 - 2 N/m
Đáp án A.
Khi giọt nước bắt đầu rơi, ta có:
Một ống nhỏ giọt dựng thẳng đứng bên trong đựng nước. Nước dính hoàn toàn miệng ống và đường kính miệng dưới của ống là 0,43 mm. Trọng lượng mỗi giọt nước rơi khỏi miệng ống là 9,72. 10 - 5 N. Tính hệ số căng mặt của nước.
A. Xấp xỉ 72. 10 - 3 N/m.
B. Xấp xỉ 36. 10 - 2 N/m.
C. Xấp xỉ 72. 10 - 5 N/m.
D. Xấp xỉ 13,8. 10 2 N/m.
Chọn đáp án A
Khi giọt nước rơi khỏi miệng ống thì trọng lượng P của nó bằng lực căng bề mặt F C tác dụng lên giọt nước tại miệng ống:
Để xác định hệ số căng bề mặt của rượu người ta làm như sau: Cho rượu vào cái bình chảy nhỏ giọt ra ngoài theo một ống nhỏ, đường kính miệng ống là d = 4mm, đặt thẳng đứng. Thời gian giọt này rơi sau giọt kia là 2s. Sau 65 phút có 100g rượu chảy ra. Lấy g = 10m/s2. Hệ số căng bề mặt của rượu là:
A. σ = 0 , 04 N / m
B. σ = 0 , 13 N / m
C. σ = 0 , 06 N / m
D. σ = 0 , 02 N / m
Đổi đơn vị:
t = 65 phút = 65.60 = 3900s
M = 100g = 0,1kg
d = 4mm = 4.10−3m
Nhận xét: Rượu chảy ra khi lực căng bề mặt bằng trọng lực của một giọt rượu
→ P1 = F ↔ mg = σl
Ta có:
Thời gian giọt này rơi sau giọt kia là 2s và sau 65 phút có 100g rượu chảy ra => khối lượng của một giọt rượu: m = M t 2
độ dài đường giới hạn chất lỏng chính bằng chu vi của ống: l = πd
Từ đó, ta suy ra:
Đáp án: A
Có 20 c m 3 nước đựng trong một ống nhỏ giọt có đường kính đầu mút là 0,8mm. Giả sử nước trong ống chảy ra ngoài thành từng giọt một. Hãy tính xem trong ống có bao nhiêu giọt. Biết σ = 0,073N/m, D = 1000kg/m3 và lấy g = 10m/s2.
A. 1001 giọt
B. 1090 giọt
C. 1008 giọt
D. 1081 giọt
Ta có:
Khi một giọt bắt đầu rơi thì trọng lực của giọt đó cân bằng với lực căng bề mặt:
Số giọt trong ống là: N = V V 1 = 20 . 10 - 6 1 , 835 . 10 - 8 ≈ 1090 giọt
Đáp án: B