Tìm hai số nguyên a,b biết rằng tổng a+b nhỏ hơn cả a và b
Đáp số:
a = ;
b = .
Tìm hai số nguyên a,b biết rằng tổng a+b nhỏ hơn cả a và b .
Đáp án:(-1) + (-2)
Giải thích các bước giải:
Tìm hai số nguyên a,b biết rằng tổng a+b nhỏ hơn cả a và b .
ta có a+b<a
=> b<0
a+b<b
=> a<0
vậy a<0, b<0
Ta có a+b<a
=> b<0
a+b<b
=> a<0
Vậy a<0, b<0
Tìm hai số nguyên a,b biết rằng tổng a+b nhỏ hơn cả a và b.
Đáp số:
a =.......... ;
b = ..........
Ta có :
a + b < a
=> b < 0
a + b < b
=> a < 0
Vậy : a < 0 ; b < 0
Tìm hai số nguyên a,ba,b biết rằng tổng a+ba+b nhỏ hơn cả aa và bb.
Sửa đề : Tìm hai số nguyên a,b biết rằng tổng a+ b nhỏ hơn cả a và b
Bài giải
Ta có : a + b < a
=> b < a
: a + b < b
=> a < 0
=> a và b là các số nguyên âm
=> \(\hept{\begin{cases}a=-1\\b=-2\end{cases}}\)
Vậy a = -1 ; b = -2
Bài 1:
a) Tìm hai số nguyên a , b biết : a > 0 và (a + 2) . (b – 3) = 5.
b) Tính tổng A + b biết rằng A là tổng các số nguyên âm lẻ có hai chữ số, B là tổng các số nguyên âm chẵn có hai chữ số.
Bài 2:
Chứng minh rằng nếu p là số nguyên tố lớn hơn 3 thì (p - 1)(p + 1) chia hết cho 24.
sorry,em mới có học lớp 5
HÌ HÌ
Bài 1 :
b ) Vì A là tổng các số nguyên âm lẻ có hai chữ số .
\(\Rightarrow\)A = - 11 + ( - 13 ) + ( - 15 ) + ... + ( - 99 )
Vì b tổng các số nguyên dương chẵn có hai chữ số .
\(\Rightarrow\) B = 10 + 12 + 14 + ... + 98
Vậy tổng A + b là :
\(\Rightarrow\) A + b = [ - 11 + ( - 13 ) + ( - 15 ) + ... + ( - 99 ) ] + ( 10 + 12 + 14 + ... + 98 )
\(\Rightarrow\) A + b = ( 10 - 11 ) + ( 12 − 13 ) + ( 14 - 15 ) + ... + ( 98 - 99 )
\(\Rightarrow\) A + b = - 1 + ( - 1 ) + ( - 1 ) + . . + ( - 1 ) ( 50 số hạng )
\(\Rightarrow\) A + b = ( - 1 ) × 50
\(\Rightarrow\)A + b = - 50
Bài 2 : ( Cách 1 )
Vì p là số nguyên tố lớn hơn 3 .
\(\Rightarrow\) p không chia hết cho 3
\(\Rightarrow\) p chia 3 dư 1 hoặc dư 2 .
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}p+1\\p-1\end{cases}⋮3}\)
\(\Rightarrow\) ( p - 1 ) ( p + 1 ) \(⋮\)3
Vì p là số nguyên tố lớn hơn 3 .
\(\Rightarrow\) p là số lẻ
\(\Rightarrow\) p - 1 và p + 1 là 2 số chẵn liên tiếp .
\(\Rightarrow\)( p + 1 ) ( p - 1) \(⋮\) 8
\(\Rightarrow\)( p + 1 ) ( p - 1) \(⋮\)24 ( đpcm )
Cách 2 :
Vì p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên suy ra , p là số lẻ .
\(\Rightarrow\) Hai số p – 1 , p + 1 là hai số chẵn liên tiếp .
\(\Rightarrow\) ( p - 1) . ( p + 1 ) \(⋮\)8 (1)
Vì p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên suy ra p = 3k + 1 hoặc p = 3k + 2 ( k thuộc N* ) .
+) Với p = 3k + 1 :
\(\Rightarrow\) ( p - 1 ) ( p + 1 ) = 3k . ( 3k + 2 ) \(⋮\)3 ( 2a )
+) Với p = 3k + 2 :
\(\Rightarrow\) ( p - 1 ) ( p + 1 ) = ( 3k - 1) . 3 . ( k + 1) \(⋮\)3 ( 2b )
Từ ( 2a ), ( 2b ) suy ra : ( p - 1 ) ( p + 1 ) \(⋮\)3 (2)
Vì ( 8 , 3) = 1 , từ (1) và (2) suy ra : ( p - 1 ) ( p + 1 ) \(⋮\)24 ( đpcm )
Bạn tham khảo 2 cách làm của mình nha !!
Tìm số hữu tỉ x, biết rằng khi viết nó dưới dạng tổng của một số nguyên a và một số nguyên b không âm nhỏ hơn 1 thì a = 2b
ko hieu noi " so nguyen b khong am nho hon 1" => khong ton tai b
lưu ý: Số nguyên a trong ví dụ trên là số nguyên lớn nhất ko vượt quá x. Ta gọi a là phần nguyên của x, kí hiệu là [ x ]. Số ko âm b nói trên gọi là phần lẻ của x, kí hiệu là { x }
Bài1
a, tìm rồi tính tổng tất cả các ước nguyên nhỏ hơn 6 và -12
b, so sánh hai phân số sau -7/72 và 9/-40
bài2
a,tìm số nguyên x biết 218 - [x+31]=x - 29
b, tìm các số nguyên x sao cho -5/2 < 3/x <2/-3Tìm hai số nguyên a,b biết rằng hiệu a-b lớn hơn cả a và b.
có nhiều lắm!
VD: (-1) - (-2) = 1
tìm rồi tính tổng tất cả các ước nguyên nhỏ hơn 6 và -12 b, so sánh hai phân số sau -7/72 và 9/-40 bài2
a,tìm số nguyên x biết 218 - [x+31]=x - 29
b, tìm các số nguyên x sao cho -5/2 < 3/x <2/-3