Đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = F ( x ) = ax
a:Tính tỉ số (yo - 2) / (xo - 4)
b; Giả sử xo = 5 . Tính diện tích tam giác OBC
câu hỏi :
diểm m (xo, yo) thuộc đồ thị hàm số b =f (x) nếu yo =f(xo) n diểm nào sau thuộc đồ thị hàm số y=3x -2
A ; (-1/3 ;0) B ; (1/3 ;0) C ;(0;2) D;(0; -1)
Đồ thị hàm số y = ax (a không bằng 0) là đường thẳng (d) đi qua điểm A(xo;yo) mà \(\left(xo+4\right)^2+\left(yo-2\right)^2=0\)
Tìm a và vẽ (d) trên mặt phẳng tọa độ.
Ta có: (xo + 4)2 + (yo - 2)2 = 0
=> (xo + 4)2 = 0 => xo + 4 = 0
(yo - 2)2 = 0 => yo - 2 = 0
(Vì (xo + 4)2 \(\ge\)0; (yo - 2)2 \(\ge\)0)
Giải ra ta có xo = -4; yo =2
=> a = \(\frac{y}{x}\)=\(\frac{2}{-4}\)= \(\frac{1}{2}\)
Bạn tự vẽ hình nhé
Xác định hs :y=ax+b biết
1. Hệ số góc a và đồ thị của nó đi qua A(xo;yol
2. Đồ thị của nó song song với đường thẳng y=ax'+b' và đi qua A(xo;yo)
3. Đồ thị của nó vuông góc với đường thẳng y=ax'+b' và đi qua A(xo;yo)
4. Đồ thị của nó đi qua A(xo;yo) và B(xo;yo)
5. Đồ thị của nó đi qua A(xo;yo) và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng x1
Cho các mệnh đề sau
(1) Đường thẳng y = y 0 là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = f(x) nếu lim x → x 0 f x = y 0 h o ặ c lim x → x 0 f x = y 0
(2) Đường thẳng y = y 0 là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = f(x) nếu lim x → - ∞ f x = y 0 h o ặ c lim x → + ∞ f x = y 0
(3) Đường thẳng x = x 0 là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = f(x) nếu lim x → x 0 + f x = + ∞ h o ặ c lim x → x 0 - f x = - ∞
(4) Đường thẳng x = x 0 là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = f(x) nếu lim x → x 0 + f x = - ∞ h o ặ c lim x → x 0 - f x = - ∞
Trong các mệnh đề trên, số mệnh đề đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn C
Dựa vào định nghĩa mệnh đề 1 sai và mệnh đề 2, 3, 4 đúng.
Đồ thị của hàm số y = f(x) là đường thẳng OA (hình dưới). Hàm số đó được cho bởi công thức nào?
Đồ thị hàm số y = f(x) là đường thẳng OA đi qua gốc toạ độ có dạng y = ax (a≠0)
Điểm A(-3;1) thuộc đồ thị hàm số nên khi x = -3 thì y =1. Ta có: 1 = a.(-3) suy ra a =-1/3
Vậy hàm số đã cho là
cho hình vẽ,
đường thẳng OA là đồ thị hàm số y=f(x)=ax(a≠0)
a. Tính tỉ số \(\frac{Y_{0_{ }}-2}{x_0-4}\)
b. Giả sử \(X_0=5\)tính diện tích ΔOBC
ko có hình vẽ à bạn
điểm m(xo,yo)được gọi là 1 điểm nguyên trên mặt phẳng tọa độ nếu xo,yo đều là những số nguyên.tìm những điểm nguyên trên đồ thị hàm số y=-3x/x-2
cho hình vẽ, đường thẳng OA là đồ thị hàm số y=f(x)=ax\(\left(a\ne0\right)\)
a. Tính tỉ số \(\frac{y_0-2}{x_0-4}\)
b. Giả sử x0=5 tính diện tích \(\Delta OBC\)
Cho hàm số y = (m-2)x + n. Tìm điều kiện của m và n để:
a) Hàm số là hàm số bậc nhất
b) Hàm số nghịch biến. Hàm số nghịch biến
c) Đồ thị hàm số song song với đường thăng y=2x-1
d) Đồ thị hàm số cắt đường thẳng y = -3x + 2
e) Đồ thị hàm số trùng đường thẳng y =3x -2
f) Đồ thị hàm số đi qua hai điểm A(1;2) và B(3;4)
a> gọi y=(m-2)x+n là (d)
để (d) là hsbn thì m khác 2, với mọi n thuộc R
b> hàm số đồng biến khi m>2
nghịch biến khi m<2
c> điều kiện để (d) // (d'): y=2x-1 <=> m-2=2 <=>m=4
và n khác -1
vậy để (d) // (d') <=> m=4, m khác 2, n khác -1
d> điều kiện để (d) cắt (d''): y=-3x+2 <=> m-2=-3 <=> m khác -1
vậy để (d) cắt (d'') <=> m khác 2, m khác -1
e> để (d) trùng (d'''): y=3x-2 <=> m-2=3 <=> m=5
và n = -2
vậy để d//d''' <=> m khác 2, m=5, n=-2
f> vì d đi qua A(1;2) => 2=m-2+n <=> m+n=4 (1). vì d đi qua B(3;4) => 4=3m-6+n <=> 3m+n = 10 (2)
lấy (2) trừ (1) <=> 2m=6 <=> m= 3 => n=1