Xin lỗi, nhưng hiện tại tôi không thể nhận diện hoặc xử lý các hình ảnh. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc cần trợ giúp với văn bản hoặc biểu thức toán học, hãy nhập trực tiếp văn bản hoặc biểu thức của bạn để tôi có thể hỗ trợ bạn được không?
Xin lỗi, nhưng hiện tại tôi không thể nhận diện hoặc xử lý các hình ảnh. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc cần trợ giúp với văn bản hoặc biểu thức toán học, hãy nhập trực tiếp văn bản hoặc biểu thức của bạn để tôi có thể hỗ trợ bạn được không?
Hãy nêu giá trị của Hoang Thanh Thăng Long va Cố Đô Huế mang lại.
Giúp em với ạ
1/Lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau giữa văn minh Văn Lang – Âu Lạc và văn minh Chăm - pa?
2/Lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau giữa văn minh Văn Lang – Âu Lạc và văn minh Phù Nam?
+ thời gian tồn tại
+ hoạt động kinh tế
+đời sống vật chất
+tín ngưỡng tôn giáo
tổ chức bộ máy nhà nước
Cần Gấp Ạ:3
điền vào những chỗ còn trống giúp mình
Xin lỗi, mình không thể giúp điền vào chỗ trống trong tài liệu này. Tuy nhiên, mình có thể giúp bạn hiểu nội dung hoặc giải thích thêm về chủ đề trong tài liệu. Nếu bạn cần thêm thông tin, hãy cho mình biết nhé!
KHU VỰC TÂY NAM Á
1. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN
1. NHẬN BIẾT
(Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng)
Câu 1: Phần lớn dân cư trong khu vực Tây Nam Á theo
A. Phật giáo.
B. Thiên chúa giáo.
C. Hồi giáo.
D. Do thái giáo.
Câu 2: Khu vực Tây Nam Á có diện tích khoảng
A. 7 triệu km².
B. 6 triệu km².
C. 9 triệu km².
D. 8 triệu km².
Câu 3: Khu vực Tây Nam Á không tiếp giáp với châu lục nào sau đây?
A. Châu Á.
B. Châu Au.
C. Châu Úc.
D. Châu Phi.
Câu 4: Tây Nam Á có vị trí địa lí ở
A. tây nam châu Á.
B. giáp Đông Á và Tây Á
C. liền kề đất liền châu Phi.
D. giáp Thái Bình Dương.
Câu 5: Kênh Xuy-ê nổi liên
A. Địa Trung Hải với Thái Bình Dương.
B. Biển Đỏ với Địa Trung Hải.
D. Địa Trung Hải với biển Đông.
C. Biển Đen với Ấn Độ Dương.
Câu 6: Loại hình giao thông phát triển nhất khu vực Tây Nam Á là
A. đường sắt.
B. đường ô tô.
C. đường hàng không.
D. đường thủy.
Câu 7: Tây Nam Á giáp châu Phi qua
A. kênh đào Xuy-ê và Biển Đỏ.
B. Biển Đỏ và Địa Trung Hải.
C. Địa Trung Hải và Biển Đen.
D. Biển Đen và kênh đào Xuy-ê.
Câu 8: Dầu khí của Tây Nam Á phân bố chủ yếu ở
A. vùng vịnh Péc-xích.
B. ven Địa Trung Hải.
C. hai bên bờ Biển Đỏ.
D. tại các hoang mạc.
Câu 9: Địa hình của khu vực Tây Nam Á chủ yếu là
A. núi, sơn nguyên và đồng bằng.
B. cao nguyên, đồi thấp, đồng bằng.
C. đồi thấp, sơn nguyên, đầm lầy.
D. sơn nguyên, đầm lầy, đồng bằng.
Câu 10: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn và mang về nguồn thu cao ở Tây Nam Á
A. quặng sắt và crôm.
B. dầu mỏ và khí đốt.
C. atimoan và đồng.
D. apatit và than đá.
Câu 11: Ngành công nghiệp then chốt của khu vực Tây Nam Á là
A. dệt, may.
B. khai thác và chế biến dầu khí.
C. thực phẩm.
D. sản xuất điện.
Câu 12: Điều kiện tự nhiên Tây Nam Á thuận lợi chủ yếu cho phát triên
A. trồng cây lương thực.
B. chăn nuôi gia súc lớn.
C. khai thác dầu khí.
D. trồng cây công nghiệp.
Câu 13: Địa điểm đã từng là cái nôi của nền văn minh Cổ đại của loài người là
A. sơn nguyên Iran.
B. bán đảo A-ráp.
C. đồng bằng Lưỡng Hà.
D. vịnh Pec-xich.
Câu 14: Tây Nam Á là nơi ra đời của
A. Hồi giáo, Ấn Độ giáo, Do Thái.
B. Phật giáo, Cơ đốc giáo, Do Thái.
C. Hồi giáo, Ki tô giáo, Do Thái.
D. Phật giáo, Ân Độ giáo, Do Thái.
Câu 15: Quốc gia nào sau đây có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn nhất ở Tây Nam Á?
A. Cô-oét.
B. A-rập Xê-út.
C. Các Tiểu vương quốc A-rập Thống nhất.
D. I-rắc.
Câu 16: Ngành kinh tế đóng góp chủ yếu trong nền kinh tế khu vực Tây Nam Á là
A. dầu khí.
B. trông trọt.
C. chăn nuôi.
D. thủy sản.
Câu 17: Nước nào sau đây có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất ở Tây Nam Á?
A. Cô-oét.
B. I-rắc.
C. A-rập Xê-út.
D. Các Tiểu vương quốc A-rập Thống nhất.
Câu 18: Khí hậu Tây Nam Á chủ yếu mang tính chất
A. nóng ẩm.
B. nóng khô.
C. lạnh khô.
D. lạnh ẩm.
Câu 19: Phần lớn lãnh thổ của Tây Nam Á có khí hậu
A. nhiệt đới và cận nhiệt đới lục địa.
B. ôn đới và cận nhiệt đới hải dương.
C. ôn đới lục địa và nhiệt đới gió mùa.
D. cận nhiệt địa trung hải và nhiệt đới.
Câu 20: Cảnh quan điển hình ở Tây Nam Á là
A. rừng thưa rụng lá và rừng rậm.
B. hoang mạc và bán hoang mạc.
C. đồng cỏ và các xavan cây bụi.
D. cây bụi lá cứng và thảo nguyên.
Câu 21: Vùng phía Nam khu vực Tây Nam Á có khí hậu.
A. ôn đới.
B. nhiệt đới.
C. ôn đới lục địa.
D. cận nhiệt Địa Trung Hải.
Câu 22: Vùng phía Bắc khu vực Tây Nam Á có khí hậu.
A. ôn đới.
B. nhiệt đới.
C. cận xích đạo.
D. cận nhiệt.
Câu 23: Quốc gia nào sau đây ở khu vực Tây Nam Á có diện tích lớn nhất?
A. Cô-oét.
B. Thổ Nhĩ Kỳ.
C. Ba-ranh.
D. A-rập Xê-út.
Câu 24: Các hoang mạc nào sau đây nằm ở Tây Nam Á?
B. Na-mip, Kha-li, Nê-phút.
A. Xa-ha-ra, Xi-ri, Nê-phút.
D. Ca-la-ha-ri, Na-mip, Nê-phút.
C. Kha-li, Xi-ri, Nê-phút.
Tây Nam Á là
Câu 25: Hình thức chăn nuôi phổ biến khu vực
B. chăn thả.
A. chăn nuôi công nghiệp.
C. chăn nuôi sinh thái.
D. chuồng trại.
Câu 26: Khu vực Tây Nam Á có vị trí nằm ở ngã ba của ba châu lục
A. Châu Á – châu Âu – châu Phi.
B. Châu Âu – châu Phi – châu Mỹ.
C. Châu Phi – châu Á – châu Mỹ.
D. Châu Á – châu Âu – châu Đại Dương.
Câu 27: Quốc gia đã khắc phục khó khăn về tự nhiên, ứng dụng công nghệ trong phát triển nông nghiệp và đạt kết quả nổi bật nhất khu vực Tây Nam Á là
A. Cô-oét.
C. I-ran.
B. Các Tiểu vương quốc A-rập Thống nhất.
D. I-xra-en.
2. THÔNG HIỂU
Câu 1: Tây Nam Á là khu vực có
A. tỉ lệ dân thành thị cao.
B. mật độ dân số rất cao.
D. quy mô dân số già rất lớn.
C. rất ít lao động nước ngoài.
Câu 2: Tây Nam Á là khu vực có
A. tốc độ tăng dân số rất nhỏ.
B. gia tăng tự nhiên rất cao.
C. dân số trẻ, lao động đồi dào.
D. tỉ lệ dân thành thị thấp.
Câu 3: Đặc điểm nổi bật về tự nhiên khu vực Tây Nam Á là
A. khí hậu nhiệt đới, đất đai màu mỡ và nguồn nước dồi dào.
B. có khí hậu khô nóng, nhiều núi, cao nguyên và hoang mạc.
C. khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, nhất là trồng trọt.
D. phần lớn khu vực có khí hậu ôn đới lục địa, nhiều thảo nguyên.
Câu 4: Vị trí địa lí Tây Nam Á án ngữ đường biển quốc tế từ
A. Thái Bình Dương sang Đại Tây Dương.
B. Đại Tây Dương sang Ấn Độ Dương.
D. Nam Đại Dương sang Thái Bình Dương.
C. Ấn Độ Dương sang Nam Đại Dương.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Tây Nam Á?
A. Nằm ở ngã ba châu Âu, châu Á và Phi.
B. Án ngữ đường biển quốc tế quan trọng
D. Hạn chế nhiều đến các giao lưu kinh tế..
C. Là nơi có sự tranh chấp ảnh hưởng.
Câu 6: Khí hậu khô hạn ở Tây Nam Á đã tạo nên
A. địa hình có nhiều núi cao và cao nguyên.
B. cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc.
C. đồng bằng châu thổ sông Lưỡng Hà rộng.
D. bán đảo A-ráp và các vùng hoang mạc.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng về dân cư Tây Nam Á?
A. Tốc độ tăng dân số cao.
B. Dân cư phân bố đồng đều.
C. Quy mô dân số đồng đều.
D. Mật độ dân số rất cao.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng về tự nhiên Tây Nam Á?
B. Chủ yếu là đồng bằng châu thổ sông.
A. Khu vực nhiều núi và cao nguyên.
D. Có nhiều cảnh quan bán hoang mạc
C. Khí hậu mang tính lục địa sâu sắc.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không phải là khó khăn chủ yếu của tự nhiên Tây Nam Á?
A. địa hình phổ biến là núi và cao nguyên.
B. tình trạng thiểu nguồn nước trong năm.
C. sự hoang mạc hóa ngày càng mở rộng.
D. đồng bằng ven biển bị xâm nhập mặn.
Câu 10: Dân cư Tây Nam Á
B. tỉ lệ dân thành thị thấp.
A. có mật độ khá thấp.
D. quy mô dân số đồng đều.
C. phân bố đồng đều.
Câu 11: Tôn giáo nào sau đây được coi là quốc giáo ở nhiều nước Tây Nam Á?
A. Do Thái giáo.
B. Thiên chúa giáo.
C. Phật giáo.
D. Hồi giáo
Câu 12: Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm tự nhiên nào sau đây?
A. Có vị trí địa lí - chính trị quan trọng.
B. Tài nguyên dầu mỏ, khí tự nhiên giàu có.
C. Cảnh quan chủ yếu hoang mạc và bán hoang mạc.
D. Có kênh đào Pa-na-ma thuận lợi cho giao lưu kinh tế
Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng về Tây Nam Á?
A. Là nơi ra đời của nền văn minh Lưỡng Hà.
B. Dân cư thưa thớt nhưng phân bố không đều.
C. Người theo đạo Hồi chiếm phần lớn dân số.
D. Là nơi thống nhất các giáo phái và ổn định.
Câu 14: Hoạt động ngoại thương nổi bật nhất khu vực Tây Nam Á là
A. xuất khẩu các loại nông sản nhiệt đới.
B. nhập khẩu các mặt hàng tiêu dùng cao cấp.
C. nhập khẩu các sản phẩm dầu thô và khí tự nhiên.
D. xuất khẩu các sản phẩm từ dầu thô và khí tự nhiên.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng về nông nghiệp Tây Nam Á?
A. Một số nước đã có nền nông nghiệp khá phát triển.
B. Để phát triển nông nghiệp cần đầu tư tưới tiêu nước.
C. Tất cả các nước không cần phải nhập khẩu nông sản.
D. Cây công nghiệp chính là bông, thuốc lá, cà phê, ô-liu.
Câu 16: Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm nào sau đây?
A. Vị trí địa lý mang tính chiến lược.
B. Nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có.
C. Sự can thiệp tranh giành ảnh hưởng của các nước lớn.
D. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
Câu 17. Loại sản phẩm xuất khẩu nhiều ở một số nước Tây Nam Á là
A. sữa bò, dê.
B. thịt cừu, dê.
C. thịt gia cầm.
D. lông cừu, dê.
Câu 18: Đặc điểm nào sau đây không đúng về tình hình xã hội khu vực Tây Nam Á
B. Có phần lớn dân cư theo đạo Hồi.
A. Là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn.
D. Chênh lệch mức sống không cao.
C. Có các nền văn minh cổ đại rực rỡ.
Câu 19. Khu vực nào sau đây của Tây Nam Á có điều kiện thuận lợi để
phát triển nông nghiệp?
A. Đồng bằng ven biển phía tây.
B. Khu vực phía bắc.
C. Đồng bằng Lưỡng Hà.
D. Phía tây và nam bán đào A-ráp.
Câu 20. Các sản phẩm trồng trọt chính của khu vực Tây Nam Á là
A. lúa gạo, lúa mạch, bông, thuốc lá, củ cải đường.
B. ngô, lúa mạch, bông, thuốc lá, cà phê, mía.
C. lúa gạo, lúa mì, bông, thuốc lá, cà phê, ô-liu.
D. lúa mì, lúa mạch, bông, đậu tương, củ cải đường.
giúp mình với
Câu 35: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“ Từ năm 1991, sau sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu và sự tan rã của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết, chủ nghĩa xã hội không còn là một hệ thống thế giới. Tuy vậy, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở một số nước như Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu – ba…vẫn tiếp tục được duy trì và đẩy mạnh”
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, bộ Cánh diều, tr. 26)
a. Từ năm 1991 đến nay, hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới không còn tồn tại nữa
b. Năm 1991, chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu bị sụp đổ
c. Hiện nay, một số quốc gia trên thế giới như Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Campuchia vẫn kiên định con đường xã hội chủ nghĩa
d. Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu cho thấy những hạn chế, sai lầm trong học thuyết Mác – Lênin
Câu 36: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Nhận định của nhà kinh tế học người Mĩ gốc Nga (đạt giải Nô – ben kinh tế năm 1973) Vát – xi – li Lê – ôn – ti – ép: Kinh tế Liên Xô vào thập niên 1980 như “một con thuyền không thể đón gió” và dự báo nước này phải có những cải cách kịp thời. Ông cũng chỉ trích hệ thống tài chính Mĩ vào thời điểm đó – vốn không bị chính phủ kiểm soát, cho rằng kinh tế Mĩ như “con thuyền ra khơi mà không có bản đồ và la bàn”. Ông tin rằng cả hai hệ thống kinh tế Liên Xô và Mĩ đều cần cải cách. Đối với Liên Xô lúc đó đáng lẽ phải thực hiện bước quá độ từ kinh tế tập trung sang kinh tế thị trường một cách từ từ, dưới sự giám sát của chính quyền. Tuy nhiên, trên thực tế, hệ thống kinh tế Liên Xô đã bị đốt cháy thành tro và hệ thống thị trường ở Nga về sau đã phải xây dựng lại từ đầu”
(Sách giáo viên Lịch sử 11, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, tr. 73 – 74)
a. Đoạn trích phản ánh nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô
b. Kinh tế Liên Xô vào thập niên 1980 phát triển mạnh mẽ, trong khi hệ thống tài chính Mĩ lại đang khủng hoảng
c. Nếu Liên Xô không tiến hành cải cách thì chắc chắn kinh tế Liên Xô sẽ không bị “đốt cháy thành tro” và Liên Xô sẽ không bị sụp đổ
d. Theo tác giả, vào thập niên 1980, Liên Xô cần chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang kinh tế thị trường một cách từ từ
Câu 37: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Hội nghị Trung ương 3 (khóa XI) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12/1978) đã quyết định thực hiện cải cách, mở cửa, xây dựng hiện đại hóa xã hội chủ nghĩa. Đường lối này được nâng lên thành đường lối chung tại Đại hội XII (1982) và Đại hội XIII (1987) của Đảng Cộng sản Trung Quốc: lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách, mở cửa, chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn nhằm hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc, với mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh”
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, bộ Cánh diều, tr. 27)
a. Tại Đại hội XIII (1987), Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đã quyết định cải cách, mở cửa đất nước
b. Công cuộc cải cách, mở cửa của Trung Quốc nhằm mục tiêu cuối cùng là chuyển đổi cách thức hoạt động của nền kinh tế theo hướng hiện đại
c. Nội dung đường lối cải cách – mở cửa ở Trung Quốc được bắt đầu và hoàn thiện trong khoảng thời gian từ 1978 đến 1987
d. Trong nội dung đường lối cải cách, mở cửa, Trung Quốc xác định sẽ xây dựng một mô hình xã hội chủ nghĩa mang màu sắc riêng của đất nước mình
Câu 38: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Từ năm 1991 đến nay, dưới sự lãnh đạo của các Đảng Cộng sản, nhiều quốc gia vẫn tiếp tục phát triển đất nước theo con đường xã hội chủ nghĩa và đã đạt được những thành tựu tiêu biểu về kinh tế, xã hội, đối ngoại,...
‘‘Các nước như Trung Quốc, Việt Nam, Cu-ba kiên định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội và một số nước khác tiến hành cải cách, mở cửa, đổi mới, từng bước xác định mô hình và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội phù hợp. Mặc dù chủ nghĩa xã hội đang đứng trước nhiều khó khăn, thử thách nhưng lí tưởng về một chế độ xã hội giàu mạnh, dân chủ, công bằng và văn minh vẫn là đích hướng tới của tất cả các quốc gia trên thế giới.’’
(SGK Lịch sử 11, Bộ Chân trời sáng tạo, tr.26)
a.Từ sau năm 1991, chủ nghĩa xã hội vẫn còn tồn tại ở một số quốc gia trên thế giới.
b.Trung Quốc, Việt Nam,... cải cách, mở cửa nhằm thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
c. Những khó khăn, thách thức của chủ nghĩa xã hội đến từ bản chất của thể chế chính trị.
d. Xã hội giàu mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh là mục tiêu lý tưởng của loài người.
Câu 39: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Năm 2020, 75% thành phố của Trung Quốc với dân số 500 nghìn người trở lên có đường sắt cao tốc. Trong khi đó, ở Tây Ban Nha, quốc gia có mạng lưới đường sắt tốc độ cao lớn nhất châu Âu và đứng thứ 2 toàn cầu chỉ có hơn 3 nghìn km đường sắt chuyên dụng đáp ứng tàu tốc độ 250km/h. Ở Vương quốc Anh chỉ có 107km, trong khi ở Mĩ chỉ có 1 tuyến đường sắt gần như đủ tiêu chuẩn cho tàu cao tốc. Đến cuối năm 2021, tổng chièu dài đường sắt của Trung Quốc đã lên đến 150 nghìn km, bao gồm 40 nhìn km đường sắt cao tốc. Đường sắt cao tốc Trung Quốc hiện chiếm 66,3% tổng chiều dài đường sắt cao tốc trên toàn thế giới”
(Theo Tạp chí Giao thông vận tải, Trung Quốc đã trở thành cường quốc đường sắt cao tốc như thế nào?)
a. Hiện nay, Trung Quốc là quốc gia có mạng lưới đường sắt cao tốc phát triển nhất thế giới
b. Tổng chiều dài đường sắt cao tốc của Trung Quốc nhiều hơn tổng chiều dài đường sắt cao tốc của Tây Ban Nha, Anh, Mĩ cộng lại
c. Đoạn trích phản ánh một trong những thành tựu nổi bật về kinh tế , khoa học – kĩ thuật và phát triển cơ sở hạ tầng của Trung Quốc hiện nay
d. Năm 2020, toàn bộ các thành phố của Trung Quốc đều có hệ thống đường sắt cao tốc bao phủ
Câu 40: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Từ năm 1945 đến năm 1949, các nước Đông Âu tiến hành cải cách ruộng đất, xóa bỏ chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ, quốc hữu hóa các xí nghiệp của tư bản, ban hành các quyền tự do dân chủ
Từ năm 1950 đến nửa đầu thập niên 1970, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu nhận được sự giúp đỡ của Liên Xô đã đạt được nhiều tiến bộ: công nghiệp hóa, điện khí hóa, phát triển nông nghiệp,…
Nửa sau thập niên 1970 và trong thập niên 1980, các nước Đông Âu lâm vào suy thoái, khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng”
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, bộ Chân trời sáng tạo, tr. 22)
a. Quá trình phát triển của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến hết thập niên 1980 chia thành 3 giai đoạn khác nhau
b. Một trong những nhiệm vụ trọng tâm của các nước Đông Âu từ 1945 – 1949 là xây dựng chủ nghĩa xã hội
c. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu đạt được nhiều thành tựu chủ yếu nhờ tinh thần tự lực tự cường, không có sự giúp đỡ từ bên ngoài
d. Nền kinh tế - xã hội các nước Đông Âu bắt đầu có dấu hiệu suy thoái, khủng hoảng cùng với Liên Xô
PHẦN II- CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1 ; Lập bảng so sánh cách mạng tháng Hai với cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 ?
Câu 2 : Trình bày sự thành lập của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ?
Câu 3: Nêu ý nghĩa sự ra đời của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ?
Câu 4 :Sau chiến tranh thế giới II, Chủ nghĩa xã hội phát triển và mở rộng như thế nào ?
Câu 5 : Nguyên nhân sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu ?
Câu 6: Kể tên các nước hiện nay theo chế độ XHCN ? Sự tồn tại của chế độ XHCN ở các nước đó chứng tỏ điều gì ?
Câu 7:Thành tựu của Trung Quốc trong công cuộc cải cách , mở cửa ? Những thành tựu đó có ý nghĩa như thế nào ?
Câu 8 : Thành tựu của Trung Quốc trong công cuộc cải cách , mở cửa để lại bài học kinh nghiệm gì cho công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam ?
Câu 35: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“ Từ năm 1991, sau sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu và sự tan rã của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết, chủ nghĩa xã hội không còn là một hệ thống thế giới. Tuy vậy, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở một số nước như Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu – ba…vẫn tiếp tục được duy trì và đẩy mạnh”
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, bộ Cánh diều, tr. 26)
a. Từ năm 1991 đến nay, hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới không còn tồn tại nữa
b. Năm 1991, chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu bị sụp đổ
c. Hiện nay, một số quốc gia trên thế giới như Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Campuchia vẫn kiên định con đường xã hội chủ nghĩa
d. Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu cho thấy những hạn chế, sai lầm trong học thuyết Mác – Lênin
Câu 36: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Nhận định của nhà kinh tế học người Mĩ gốc Nga (đạt giải Nô – ben kinh tế năm 1973) Vát – xi – li Lê – ôn – ti – ép: Kinh tế Liên Xô vào thập niên 1980 như “một con thuyền không thể đón gió” và dự báo nước này phải có những cải cách kịp thời. Ông cũng chỉ trích hệ thống tài chính Mĩ vào thời điểm đó – vốn không bị chính phủ kiểm soát, cho rằng kinh tế Mĩ như “con thuyền ra khơi mà không có bản đồ và la bàn”. Ông tin rằng cả hai hệ thống kinh tế Liên Xô và Mĩ đều cần cải cách. Đối với Liên Xô lúc đó đáng lẽ phải thực hiện bước quá độ từ kinh tế tập trung sang kinh tế thị trường một cách từ từ, dưới sự giám sát của chính quyền. Tuy nhiên, trên thực tế, hệ thống kinh tế Liên Xô đã bị đốt cháy thành tro và hệ thống thị trường ở Nga về sau đã phải xây dựng lại từ đầu”
(Sách giáo viên Lịch sử 11, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, tr. 73 – 74)
a. Đoạn trích phản ánh nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô
b. Kinh tế Liên Xô vào thập niên 1980 phát triển mạnh mẽ, trong khi hệ thống tài chính Mĩ lại đang khủng hoảng
c. Nếu Liên Xô không tiến hành cải cách thì chắc chắn kinh tế Liên Xô sẽ không bị “đốt cháy thành tro” và Liên Xô sẽ không bị sụp đổ
d. Theo tác giả, vào thập niên 1980, Liên Xô cần chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang kinh tế thị trường một cách từ từ
Câu 37: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Hội nghị Trung ương 3 (khóa XI) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12/1978) đã quyết định thực hiện cải cách, mở cửa, xây dựng hiện đại hóa xã hội chủ nghĩa. Đường lối này được nâng lên thành đường lối chung tại Đại hội XII (1982) và Đại hội XIII (1987) của Đảng Cộng sản Trung Quốc: lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách, mở cửa, chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn nhằm hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc, với mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh”
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, bộ Cánh diều, tr. 27)
a. Tại Đại hội XIII (1987), Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đã quyết định cải cách, mở cửa đất nước
b. Công cuộc cải cách, mở cửa của Trung Quốc nhằm mục tiêu cuối cùng là chuyển đổi cách thức hoạt động của nền kinh tế theo hướng hiện đại
c. Nội dung đường lối cải cách – mở cửa ở Trung Quốc được bắt đầu và hoàn thiện trong khoảng thời gian từ 1978 đến 1987
d. Trong nội dung đường lối cải cách, mở cửa, Trung Quốc xác định sẽ xây dựng một mô hình xã hội chủ nghĩa mang màu sắc riêng của đất nước mình
Câu 38: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Từ năm 1991 đến nay, dưới sự lãnh đạo của các Đảng Cộng sản, nhiều quốc gia vẫn tiếp tục phát triển đất nước theo con đường xã hội chủ nghĩa và đã đạt được những thành tựu tiêu biểu về kinh tế, xã hội, đối ngoại,...
‘‘Các nước như Trung Quốc, Việt Nam, Cu-ba kiên định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội và một số nước khác tiến hành cải cách, mở cửa, đổi mới, từng bước xác định mô hình và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội phù hợp. Mặc dù chủ nghĩa xã hội đang đứng trước nhiều khó khăn, thử thách nhưng lí tưởng về một chế độ xã hội giàu mạnh, dân chủ, công bằng và văn minh vẫn là đích hướng tới của tất cả các quốc gia trên thế giới.’’
(SGK Lịch sử 11, Bộ Chân trời sáng tạo, tr.26)
a.Từ sau năm 1991, chủ nghĩa xã hội vẫn còn tồn tại ở một số quốc gia trên thế giới.
b.Trung Quốc, Việt Nam,... cải cách, mở cửa nhằm thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
c. Những khó khăn, thách thức của chủ nghĩa xã hội đến từ bản chất của thể chế chính trị.
d. Xã hội giàu mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh là mục tiêu lý tưởng của loài người.
Câu 39: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Năm 2020, 75% thành phố của Trung Quốc với dân số 500 nghìn người trở lên có đường sắt cao tốc. Trong khi đó, ở Tây Ban Nha, quốc gia có mạng lưới đường sắt tốc độ cao lớn nhất châu Âu và đứng thứ 2 toàn cầu chỉ có hơn 3 nghìn km đường sắt chuyên dụng đáp ứng tàu tốc độ 250km/h. Ở Vương quốc Anh chỉ có 107km, trong khi ở Mĩ chỉ có 1 tuyến đường sắt gần như đủ tiêu chuẩn cho tàu cao tốc. Đến cuối năm 2021, tổng chièu dài đường sắt của Trung Quốc đã lên đến 150 nghìn km, bao gồm 40 nhìn km đường sắt cao tốc. Đường sắt cao tốc Trung Quốc hiện chiếm 66,3% tổng chiều dài đường sắt cao tốc trên toàn thế giới”
(Theo Tạp chí Giao thông vận tải, Trung Quốc đã trở thành cường quốc đường sắt cao tốc như thế nào?)
a. Hiện nay, Trung Quốc là quốc gia có mạng lưới đường sắt cao tốc phát triển nhất thế giới
b. Tổng chiều dài đường sắt cao tốc của Trung Quốc nhiều hơn tổng chiều dài đường sắt cao tốc của Tây Ban Nha, Anh, Mĩ cộng lại
c. Đoạn trích phản ánh một trong những thành tựu nổi bật về kinh tế , khoa học – kĩ thuật và phát triển cơ sở hạ tầng của Trung Quốc hiện nay
d. Năm 2020, toàn bộ các thành phố của Trung Quốc đều có hệ thống đường sắt cao tốc bao phủ
Câu 40: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Từ năm 1945 đến năm 1949, các nước Đông Âu tiến hành cải cách ruộng đất, xóa bỏ chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ, quốc hữu hóa các xí nghiệp của tư bản, ban hành các quyền tự do dân chủ
Từ năm 1950 đến nửa đầu thập niên 1970, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu nhận được sự giúp đỡ của Liên Xô đã đạt được nhiều tiến bộ: công nghiệp hóa, điện khí hóa, phát triển nông nghiệp,…
Nửa sau thập niên 1970 và trong thập niên 1980, các nước Đông Âu lâm vào suy thoái, khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng”
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, bộ Chân trời sáng tạo, tr. 22)
a. Quá trình phát triển của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến hết thập niên 1980 chia thành 3 giai đoạn khác nhau
b. Một trong những nhiệm vụ trọng tâm của các nước Đông Âu từ 1945 – 1949 là xây dựng chủ nghĩa xã hội
c. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu đạt được nhiều thành tựu chủ yếu nhờ tinh thần tự lực tự cường, không có sự giúp đỡ từ bên ngoài
d. Nền kinh tế - xã hội các nước Đông Âu bắt đầu có dấu hiệu suy thoái, khủng hoảng cùng với Liên Xô
PHẦN II- CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1 ; Lập bảng so sánh cách mạng tháng Hai với cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 ?
Câu 2 : Trình bày sự thành lập của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ?
Câu 3: Nêu ý nghĩa sự ra đời của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ?
Câu 4 :Sau chiến tranh thế giới II, Chủ nghĩa xã hội phát triển và mở rộng như thế nào ?
Câu 5 : Nguyên nhân sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu ?
Câu 6: Kể tên các nước hiện nay theo chế độ XHCN ? Sự tồn tại của chế độ XHCN ở các nước đó chứng tỏ điều gì ?
Câu 7:Thành tựu của Trung Quốc trong công cuộc cải cách , mở cửa ? Những thành tựu đó có ý nghĩa như thế nào ?
Câu 8
: Thành tựu của Trung Quốc trong công cuộc cải cách , mở cửa để lại bài học kinh nghiệm gì cho công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam ?
Câu 35: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“ Từ năm 1991, sau sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu và sự tan rã của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết, chủ nghĩa xã hội không còn là một hệ thống thế giới. Tuy vậy, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở một số nước như Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu – ba…vẫn tiếp tục được duy trì và đẩy mạnh”
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, bộ Cánh diều, tr. 26)
a. Từ năm 1991 đến nay, hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới không còn tồn tại nữa
b. Năm 1991, chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu bị sụp đổ
c. Hiện nay, một số quốc gia trên thế giới như Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Campuchia vẫn kiên định con đường xã hội chủ nghĩa
d. Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu cho thấy những hạn chế, sai lầm trong học thuyết Mác – Lênin
Câu 36: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Nhận định của nhà kinh tế học người Mĩ gốc Nga (đạt giải Nô – ben kinh tế năm 1973) Vát – xi – li Lê – ôn – ti – ép: Kinh tế Liên Xô vào thập niên 1980 như “một con thuyền không thể đón gió” và dự báo nước này phải có những cải cách kịp thời. Ông cũng chỉ trích hệ thống tài chính Mĩ vào thời điểm đó – vốn không bị chính phủ kiểm soát, cho rằng kinh tế Mĩ như “con thuyền ra khơi mà không có bản đồ và la bàn”. Ông tin rằng cả hai hệ thống kinh tế Liên Xô và Mĩ đều cần cải cách. Đối với Liên Xô lúc đó đáng lẽ phải thực hiện bước quá độ từ kinh tế tập trung sang kinh tế thị trường một cách từ từ, dưới sự giám sát của chính quyền. Tuy nhiên, trên thực tế, hệ thống kinh tế Liên Xô đã bị đốt cháy thành tro và hệ thống thị trường ở Nga về sau đã phải xây dựng lại từ đầu”
(Sách giáo viên Lịch sử 11, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, tr. 73 – 74)
a. Đoạn trích phản ánh nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô
b. Kinh tế Liên Xô vào thập niên 1980 phát triển mạnh mẽ, trong khi hệ thống tài chính Mĩ lại đang khủng hoảng
c. Nếu Liên Xô không tiến hành cải cách thì chắc chắn kinh tế Liên Xô sẽ không bị “đốt cháy thành tro” và Liên Xô sẽ không bị sụp đổ
d. Theo tác giả, vào thập niên 1980, Liên Xô cần chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang kinh tế thị trường một cách từ từ
Câu 37: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Hội nghị Trung ương 3 (khóa XI) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12/1978) đã quyết định thực hiện cải cách, mở cửa, xây dựng hiện đại hóa xã hội chủ nghĩa. Đường lối này được nâng lên thành đường lối chung tại Đại hội XII (1982) và Đại hội XIII (1987) của Đảng Cộng sản Trung Quốc: lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách, mở cửa, chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn nhằm hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc, với mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh”
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, bộ Cánh diều, tr. 27)
a. Tại Đại hội XIII (1987), Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đã quyết định cải cách, mở cửa đất nước
b. Công cuộc cải cách, mở cửa của Trung Quốc nhằm mục tiêu cuối cùng là chuyển đổi cách thức hoạt động của nền kinh tế theo hướng hiện đại
c. Nội dung đường lối cải cách – mở cửa ở Trung Quốc được bắt đầu và hoàn thiện trong khoảng thời gian từ 1978 đến 1987
d. Trong nội dung đường lối cải cách, mở cửa, Trung Quốc xác định sẽ xây dựng một mô hình xã hội chủ nghĩa mang màu sắc riêng của đất nước mình
Câu 38: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Từ năm 1991 đến nay, dưới sự lãnh đạo của các Đảng Cộng sản, nhiều quốc gia vẫn tiếp tục phát triển đất nước theo con đường xã hội chủ nghĩa và đã đạt được những thành tựu tiêu biểu về kinh tế, xã hội, đối ngoại,...
‘‘Các nước như Trung Quốc, Việt Nam, Cu-ba kiên định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội và một số nước khác tiến hành cải cách, mở cửa, đổi mới, từng bước xác định mô hình và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội phù hợp. Mặc dù chủ nghĩa xã hội đang đứng trước nhiều khó khăn, thử thách nhưng lí tưởng về một chế độ xã hội giàu mạnh, dân chủ, công bằng và văn minh vẫn là đích hướng tới của tất cả các quốc gia trên thế giới.’’
(SGK Lịch sử 11, Bộ Chân trời sáng tạo, tr.26)
a.Từ sau năm 1991, chủ nghĩa xã hội vẫn còn tồn tại ở một số quốc gia trên thế giới.
b.Trung Quốc, Việt Nam,... cải cách, mở cửa nhằm thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
c. Những khó khăn, thách thức của chủ nghĩa xã hội đến từ bản chất của thể chế chính trị.
d. Xã hội giàu mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh là mục tiêu lý tưởng của loài người.
Câu 39: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Năm 2020, 75% thành phố của Trung Quốc với dân số 500 nghìn người trở lên có đường sắt cao tốc. Trong khi đó, ở Tây Ban Nha, quốc gia có mạng lưới đường sắt tốc độ cao lớn nhất châu Âu và đứng thứ 2 toàn cầu chỉ có hơn 3 nghìn km đường sắt chuyên dụng đáp ứng tàu tốc độ 250km/h. Ở Vương quốc Anh chỉ có 107km, trong khi ở Mĩ chỉ có 1 tuyến đường sắt gần như đủ tiêu chuẩn cho tàu cao tốc. Đến cuối năm 2021, tổng chièu dài đường sắt của Trung Quốc đã lên đến 150 nghìn km, bao gồm 40 nhìn km đường sắt cao tốc. Đường sắt cao tốc Trung Quốc hiện chiếm 66,3% tổng chiều dài đường sắt cao tốc trên toàn thế giới”
(Theo Tạp chí Giao thông vận tải, Trung Quốc đã trở thành cường quốc đường sắt cao tốc như thế nào?)
a. Hiện nay, Trung Quốc là quốc gia có mạng lưới đường sắt cao tốc phát triển nhất thế giới
b. Tổng chiều dài đường sắt cao tốc của Trung Quốc nhiều hơn tổng chiều dài đường sắt cao tốc của Tây Ban Nha, Anh, Mĩ cộng lại
c. Đoạn trích phản ánh một trong những thành tựu nổi bật về kinh tế , khoa học – kĩ thuật và phát triển cơ sở hạ tầng của Trung Quốc hiện nay
d. Năm 2020, toàn bộ các thành phố của Trung Quốc đều có hệ thống đường sắt cao tốc bao phủ
Câu 40: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Từ năm 1945 đến năm 1949, các nước Đông Âu tiến hành cải cách ruộng đất, xóa bỏ chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ, quốc hữu hóa các xí nghiệp của tư bản, ban hành các quyền tự do dân chủ
Từ năm 1950 đến nửa đầu thập niên 1970, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu nhận được sự giúp đỡ của Liên Xô đã đạt được nhiều tiến bộ: công nghiệp hóa, điện khí hóa, phát triển nông nghiệp,…
Nửa sau thập niên 1970 và trong thập niên 1980, các nước Đông Âu lâm vào suy thoái, khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng”
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, bộ Chân trời sáng tạo, tr. 22)
a. Quá trình phát triển của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến hết thập niên 1980 chia thành 3 giai đoạn khác nhau
b. Một trong những nhiệm vụ trọng tâm của các nước Đông Âu từ 1945 – 1949 là xây dựng chủ nghĩa xã hội
c. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu đạt được nhiều thành tựu chủ yếu nhờ tinh thần tự lực tự cường, không có sự giúp đỡ từ bên ngoài
d. Nền kinh tế - xã hội các nước Đông Âu bắt đầu có dấu hiệu suy thoái, khủng hoảng cùng với Liên Xô
PHẦN II- CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1 ; Lập bảng so sánh cách mạng tháng Hai với cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 ?
Câu 2 : Trình bày sự thành lập của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ?
Câu 3: Nêu ý nghĩa sự ra đời của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ?
Câu 4 :Sau chiến tranh thế giới II, Chủ nghĩa xã hội phát triển và mở rộng như thế nào ?
Câu 5 : Nguyên nhân sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu ?
Câu 6: Kể tên các nước hiện nay theo chế độ XHCN ? Sự tồn tại của chế độ XHCN ở các nước đó chứng tỏ điều gì ?
Câu 7:Thành tựu của Trung Quốc trong công cuộc cải cách , mở cửa ? Những thành tựu đó có ý nghĩa như thế nào ?
Câu 8 : Thành tựu của Trung Quốc trong công cuộc cải cách , mở cửa để lạ
i bài học kinh nghiệm gì cho công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam ?
Giúp mình với mình cảm ơn mọi người rất nhiều!
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I - SỬ 11
BÀI 3: SỰ HÌNH THÀNH LIÊN BANG CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA XÔ VIẾT
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Sau cách mạng tháng Hai năm 1917, giai cấp tư sản ở nước Nga đã thành lập
A. Chính phủ tư sản lâm thời B. Chính phủ dân tộc dân chủ
C. Chính quyền Xô viết D. Chính phủ dân chủ cộng hòa
Câu 2. Sau Cách mạng tháng Hai năm 1917, chính quyền cách mạng của quần chúng nhân dân được thiết lập ở nước Nga được gọi là
A. chính phủ tư sản lâm thời B. chính phủ dân tộc dân chủ
C. chính quyền Xô viết D. chính phủ dân chủ cộng hòa
Câu 3. Đại hội Xô viết toàn Nga lần thứ hai họp (25/10/ 1917) đã tuyên bố
A. thành lập chính phủ Xô viết B. tham chiến chống Nhật ở châu Á.
C. thành lập khối Đồng minh chống phát xít. D. thành lập chính phủ tư sản lâm thời.
Câu 4. Ngay sau khi thành lập (1917), chính quyền Xô viết ở Nga do Lê-nin đứng đầu đã
A. ban hành “Sắc lệnh hoà bình” và “Sắc lệnh ruộng đất”.
B. giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa xây dựng đất nước.
C. tiến hành công cuộc cải tổ toàn diện đất nước.
D. lãnh đạo nhân dân lật đổ chế độ Nga hoàng.
Câu 5. Quốc gia nào sau đây đã thành lập nhà nước chuyên chính vô sản đầu tiên trên thế giới?
A. Trung Quốc. B. Pháp. C. Liên Xô. D. Mĩ.
Câu 6. Một trong những quốc gia đầu tiên gia nhập Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết năm 1922 là
A. Nga. B. Nhật Bản. C. Campuchia. D. Lào.
Câu 7. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã lật đổ
A. chế độ quân chủ chuyên chế B. chế độ độc tài quân sự
C. chính phủ tư sản lâm thời. D. Chính quyền Xô viết
Câu 8. Năm 1924, Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô đã
A. hoàn thành quá trình thành lập nhà nước Liên Xô B. kết thúc cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc.
C. giải quyết yêu cầu hòa bình cho nhân dân D. giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 9. Sự ra đời của Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết (1922) đã
A. giải phóng các dân tộc trên toàn thế giới. B. liên kết phong trào công nhân các nươc tư bản.
C. tạo sức mạnh tổng hợp để xây dựng đất nước. D. đập tan âm mưu xâm lược của các nước đế quốc.
Câu 10. Lãnh đạo cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. Các Mác. B. Ănghen. C. Xtalin. D. Lênin.
Câu 11. Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập trong bối cảnh lịch sử nào sau đây?
A. Các nước cộng hòa Xô viết phát triển không đồng đều về kinh tế.
B. Mâu thuẫn giữa các dân tộc Nga với chế độ Nga hoàng gay gắt.
C. Các nước cộng hòa Xô Viết có sự thống nhất về chính sách phát triển.
D. Mâu thuẫn giữa nước Nga với các nước cộng hòa Xô viết gay gắt.
Câu 12. Đặc điểm nổi bật của tình hình nước Nga sau cách mạng tháng Hai năm 1917 là
A. hai chính quyền song song tồn tại. B. Nhân dân lên nắm chính quyền.
C. ba chính quyền tồn tại đồng thời. D. giai cấp tư sản nắm chính quyền.
Câu 13. Mục tiêu của việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết là
A. chống lại sự tấn công của 14 nước đế quốc. B. thực hiện hiệu quả chính sách kinh tế mới.
C. hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau để cùng phát triển. D. chống lại cuộc tấn công của phát xít Đức.
Câu 14. Năm 1917, nước Nga diễn ra hai cuộc cách mạng xã hội đều gắn với sự lãnh đạo của
A. giai cấp tư sản. B. giai cấp vô sản. C. tiểu tư sản trí thức. D. địa chủ phong kiến.
Câu 15. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã
A. lật đổ được Chính phủ tư sản lâm thời.
B. lật đổ được chế độ quân chủ chuyên chế.
C. đưa nước Nga ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới.
D. giải phóng các dân tộc khỏi chế độ tư bản chủ nghĩa.
Câu 16. Năm 1922, Đại hội lần thứ nhất các Xô viết toàn Liên bang đã thông qua
A. Tuyên ngôn thành lập Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
B. Hiến pháp đầu tiến của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
C. Cương lĩnh xây dựng đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Báo cáo chính trị và báo cáo sửa đổi điều lệ Đảng Cộng sản.
Câu 17. Một trong những tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết năm 1922 là
A. sự bình đẳng về mọi mặt. B. phân biệt về tôn giáo.
C. đồng hóa về văn hóa. D. phân biệt về chủng tộc.
Câu 18. Đối với Liên Xô, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Thể hiện sức mạnh đoàn kết, giúp đỡ nhau giữa các dân tộc Xô viết.
B. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết.
C. Tăng cường vị thế của Nhà nước Liên Xô trên trường quốc tế.
D. Tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
Câu 19. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự ra đời của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết năm 1922?
A. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết.
B. Phù hợp với xu thế phát triển chung của thế giới lúc bấy giờ.
C. Đáp ứng được nhiệm vụ cấp bách trong đấu tranh chống ngoại xâm.
D. Chưa phù hợp với nguyện vọng các dân tộc trên đất nước Xô viết.
Câu 20. Đối với thế giới, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Tăng cường vị thế của Nhà nước Liên Xô trên trường quốc tế.
B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
C. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu về mô hình nhà nước
D. Chứng minh học thuyết Mác – Lênin là đúng đắn, khoa học
Câu 21. Khi mới thành lập, Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết gồm 4 nước Cộng hòa là
A. Nga, U-crai-na, Bê-lô-rút-xi-a và Ngoại Cáp-ca-dơ.
B. Nga, Hung-ga-ri, Bê-lô-rút-xi-a và Ngoại Cáp-ca-dơ.
C. Nga, Hung-ga-ri, Bung-ra-ri và Ngoại Cáp-ca-dơ.
D. Liên Xô, Hung-ga-ri, Bung-ra-ri và Ngoại Cáp-ca-dơ.
Câu 22. Thắng lợi nào sau đây dẫn đến sự ra đời của Nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới?
A. Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga. B. Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
C. Cách mạng Nga năm 1905 - 1907. D. Công xã Pa-ri năm 1871 ở Pháp.
Câu 23: Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời năm 1922 đã
A. đánh dấu Liên Xô hoàn thành công cuộc đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài
B. chứng tỏ chế độ quân chủ chuyên chế do Nga hoàng dứng đầu hoàn toàn sụp đổ
C. đánh dấu sự xác lập chế độ xã hội chủ nghĩa trên toàn lãnh thổ Liên Xô rộng lớn
D. đánh dấu Liên Xô đã hoàn thành công cuộc xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 24: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Đến năm 1922, nước Nga Xô viết và các nước cộng hòa Xô viết đồng minh có sự phát triển không đồng đều về kinh tế, văn hóa, chính trị. Trong khi Nga là nước có nền kinh tế công nghiệp tương đối phát triển (nhờ thực hiện chính sách Kinh tế mới), các nước khác vẫn trong tình trạng nông nghiệp lạc hậu. Các nước cộng hòa Xô viết cũng chưa có sự thống nhất về các chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục,… Điều đó đặt ra yêu cầu phải hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau để cùng phát triển”
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ Cánh diều, tr.21)
a. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập năm 1922 trong bối cảnh kinh tế nước Nga và các nước Xô viết khác có sự phát triển tương đối đồng đều
b. Một trong những nguyên nhân thúc đẩy sự thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết là do nhu cầu hợp tác, giúp đỡ nhau để cùng phát triển
c. Trước khi thành lập Liên bang Xô viết, các nước cộng hòa Xô viết đã có sự thống nhất bước đầu về các chính sách phát triển
d. Năm 1922, kinh tế nước Nga phát triển là do thực hiện chính sách Kinh tế mới do lê – nin đề xướng
Câu 25: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Liên Xô, nhà nước chuyên chính vô sản đầu tiên, đã tỏ ra có sức mạnh phi thường. Ngay từ khi mới thành lập, Liên Xô chẳng những đập tan được bọn phản cách mạng trong nước, mà còn đánh thắng cuộc can thiệp vũ trang của 14 nước đế quốc, chưa đầy 30 năm sau lại đánh thắng hoàn toàn bọn phát xít Đức – Ý – Nhật, chẳng những bảo vệ được Nhà nước Xô viết mình mà còn góp phần to lớn giải phóng nhiều nước khác, cứu cả loài người khỏi ách nô lệ của chủ nghĩa phát xít”
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ Cánh diều, tr.22)
a. Liên Xô là nhà nước chuyên chính vô sản đầu tiên trên thế giới
b. Nhà nước Liên Xô bắt đầu tỏ ra có sức mạnh phi thường từ sau khi đánh bại phát xít
c. Việc Liên Xô đánh thắng phát xít đã tạo điều kiện cho nhiều nước khác giải phóng
d. Đoạn trích đã tóm tắt quá trình thành lập Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô
viết
Câu 26 : Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Sự ra đời của Liên bang Xô viết là một sự kiện quan trọng. Sức mạnh của Nhà nước Xô viết được củng cố và tăng cường. Đồng thời, đó là thắng lợi của chính sách dân tộc theo chủ nghĩa Lê-nin, của tình hữu nghị anh em giữa các dân tộc trong quốc gia công nông đầu tiên trên thế giới. Lần đầu tiên trong lịch sử, loài người tiến bộ đã được thấy một con đường giải phóng đúng đắn vấn đề dân tộc, đó là thủ tiêu mọi bất bình đẳng dân tộc và xây dựng một cộng đồng anh em giữa các dân tộc”. (Nguyễn Anh Thái (chủ biên), Lịch sử thế giới hiện đại, NXB Giáo dục, 2006, tr.46-47)
a. Đoạn tư liệu trên phản ánh ý nghĩa sự ra đời của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết .
b. Liên bang Xô viết là nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới ,có sức mạnh phi thường .
c .Liên bang Xô viết là chỗ dựa để các dân tộc thuộc địa và phụ thuôc trên thế giới tìm ra con đường giải phóng đất nước .
d. Liên bang Xô viết thành lập đã quyết định con đường hoạt động của Nguyễn Ái Quốc
BÀI 4: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI ĐẾN NAY
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Nhận xét nào sau đây là đúng về tình hình kinh tế - xã hội các nước Đông Âu từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Phát triển, đạt nhiều thành tựu B. Khủng hoảng trầm trọng
C. Phát triển xen lẫn suy thoái D. Phát triển thần kì
Câu 2. Quốc gia nào sau đây ở châu Á chọn con đường phát triển lên chủ nghĩa xã hội?
A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Thái Lan. D. Hàn Quốc.
Câu 3. Quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á chọn con đường phát triển lên chủ nghĩa xã hội?
A. Việt Nam. B. Inđônêxia. C. Thái Lan. D. Philippin.
Câu 4. Quốc gia nào sau đây ở Mĩ la tinh chọn con đường phát triển lên chủ nghĩa xã hội?
A. Cuba. B. Braxin. C. Áchentina. D. Mêhicô.
Câu 5. Trong những năm 1944-1945, ở Đông Âu, quốc gia nào sau đây đã thành lập chính quyền dân chủ nhân dân?
A. Hà Lan. B. Trung Quốc. C. Bun-ga-ri. D. Liên Xô.
Câu 6. Nhiệm vụ chủ yếu của các nước Đông Âu từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.
C. đánh bại chủ nghĩa phát xít. D. lật đổ chế độ thực dân kiểu mới.
Câu 7. Tháng 12-1975, nhà nước nào sau đây được thành lập và đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A. Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. B. Cộng hòa Inđônêxia.
C. Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào. D. Cộng hòa Nhân dân Campuchia.
Câu 8. Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX là
A. thiết lập quan hệ đối tác chiến lược với tất cả các quốc gia
B. thực hiện chính sách cấm vận đối với khu vực Đông Nam Á.
C. đa dạng hóa, đa phương hóa trong quan hệ với các nước.
D. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô và các nước Tây Âu.
Câu 9. Mục tiêu chủ yếu của công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc (1978) là
A. đưa Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
B. mở rộng quan hệ hợp tác toàn diện với các nước tư bản phát triển.
C. hoàn thành triệt để cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. phát triển kinh tế xã hội chủ nghĩa do Nhà nước nắm độc quyền
Câu 10. Trước chiến tranh thế giới II, quốc gia duy nhất đi theo con đường xã hội chủ nghĩa là
A. Lào. B. Trung Quốc. C. Liên Xô. D. Việt Nam.
Câu 11. Trong những năm 1944-1945, quốc gia nào sau đây ở Đông Âu thành lập chính quyền dân chủ nhân dân?
A. Ba Lan. B. Angiêri. C. Cu Ba. D. Nhật Bản.
Câu 12. Năm 1948, ở châu Á, quốc gia nào sau đây đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A. Triều Tiên. B. Cu Ba. C. Việt Nam. D. Lào.
Câu 13. Năm 1949, ở châu Á, quốc gia nào sau đây đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A. Triều Tiên. B. Cu Ba. C. Trung Quốc. D. Lào.
Câu 14. Trong công cuộc cải cách, mở cửa (12/1978), Trung Quốc xác định lấy phát triển lĩnh vực nào làm trung tâm?
A. kinh tế B. chính trị C. quân sự D. văn hóa
Câu 15. Trong 30 năm thực hiện đường lối cải cách (1978 - 2008), Trung Quốc đã đạt được thành tựu nào sau đây về kinh tế?
A. Là quốc gia thứ ba thế giới có tàu và người bay vào vĩ trụ
B. Thiết lập được quan hệ đối ngoại với hầu hết các quốc gia
C. Là cường quốc xuất khẩu vũ khí và trang thiết bị quân sự
D. Là quốc gia có tốc độ phát triển kinh tế nhanh nhất thế giới.
Câu 16. Sự ra đời của quốc gia nào sau đây đã mở rộng không gian địa lý của chủ nghĩa xã hội sang khu vực Mĩ Latinh?
A. Thái Lan. B. Cuba. C. Ấn Độ. D. Iran.
Câu 17. Năm 2010, ở châu Á, quốc gia nào sau đây có quy mô kinh tế lớn thứ hai thế giới?
A. Trung Quốc. B. Ấn Độ. C. Anh. D. Pháp.
Câu 18. Trong những năm 1944-1945, các nước Đông Âu nổi dậy giành chính quyền xuất phát từ điều kiện khách quan thuận lợi nào sau đây?
A. Phát xít Nhật đã bị tiêu diệt hoàn toàn. B. Chiến tranh thế giới II lan rộng sang châu Á
C. Khối Đồng minh chống phát xít được thành lập. D. Thất bại của chủ nghĩa phát xít ở châu Âu.
Câu 19. Quốc gia nào sau đây thành lập nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu trong giai đoạn 1945-1949?
A. Trung Quốc. B. Ấn Độ. C. Hà Lan. D. Nam Tư.
Câu 20. Nguyên nhân khách quan đẫn đến sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là
A. đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí. B. chưa khai thác tốt thành tựu khoa học kĩ thuật.
C. công cuộc cải tổ đất nước có nhiều sai lầm. D. sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch.
Câu 21. Một trong những nguyên nhân chủ quan đẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là
A. sự chống phá của các thế lực thù địch. B. đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí.
C. không chịu tiến hành cải tổ đất nước D. niềm tin của các tầng lớp nhân dân suy giảm
Câu 22. Về chính trị, công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc (1978) đạt được thành tựu nổi bật nào sau đây?
A. Xây dựng được hệ thống lí luận chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.
B. Duy trì được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao liên tục trong nhiều năm
C. Đời sống các tầng lớp nhân dân ngày càng được cải thiện và nâng cao.
D. Trở thành cường quốc về xuất khẩu vũ khí và trong thiết bị quân sự
Câu 23. Một trong những khó khăn của Cuba trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay là
A. lệnh cấm vận kéo dài của Mĩ và phương Tây. B. sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch.
C. mô hình kinh tế tập trung bao cấp kém hiệu quả. D. mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo không thể điều hòa
Câu 24. Trong những năm 1944 - 1949, nhân dân các nước ở khu vực nào sau đây nổi dậy giành chính quyền, thành lập nhà nước dân chủ nhân dân?
A. Tây Âu. B. Đông Âu. C. Châu Phi. D. Mĩ La-tinh.
Câu 25. Từ năm 1991 đến nay, nhân dân một số nước ở khu vực nào sau đây tiến hành cải cách, đổi mới, kiên định con đường xã hội chủ nghĩa?
A. Châu Á. B. Bắc Phi. C. Tây Âu. D. Nam Phi.
Câu 26. Tháng 12-1978, quốc gia nào sau đây thực hiện công cuộc cải cách, mở cửa, đạt được thành tựu to lớn về kinh tế xã hội?
A. Liên Xô. B. Cu-ba. C. Ấn Độ. D. Trung Quốc.
Câu 27. Từ năm 1991 đến nay, quốc gia nào sau đây không xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A. Trung Quốc. B. Cuba. C. Ấn Độ. D. Việt Nam.
Câu 28. Năm 1999, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với vùng lãnh thổ nào sau đây?
A. Ma Cao. B. Thượng Hải. C. Đài Loan. D. Hồng Kông.
Câu 29. Từ năm 1976 đến nay, nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào sau đây?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Kháng chiến chống Pháp.
C. Kháng chiến chống Mĩ. D. Giải phóng dân tộc.
Câu 30. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trong những năm 1944 – 1945 đã tạo điều kiện cho sự ra đời của nhà nước dân chủ nhân dân ở các nước
A. Đông Âu. B. Tây Âu. C. Nam Âu. D. Bắc Âu.
Câu 31. Miền Bắc Việt Nam tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội sau thắng lợi của
A. cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp năm 1954.
B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.
C. cuộc kháng chiến chống Mĩ và tay sai năm 1975.
D. quá trình thống nhất hai miền Nam – Bắc năm 1976.
Câu 32: Trong những năm 1945 - 1949, nhân dân các nước Đông Âu hoàn thành một trong những nhiệm vụ nào sau đây?
A. điện khí hóa toàn quốc. B. đổi mới đất nước.
C. kháng chiến chống Mĩ. D. quốc hữu hóa nhà máy.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 33. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Do duy trì quá lâu những khiếm khuyết của mô hình cũ của chủ nghĩa xã hội, chậm trễ trong cách mạng khoa học và công nghệ, nhiều nước xã hội chủ nghĩa đã lâm vào khủng hoảng trầm trọng. Ở một số nước, Đảng cộng sản và công nhân không còn nắm vai trò lãnh đạo, chế độ xã hội đã thay đổi”.
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội, Văn kiện Đảng toàn tập, Tập 51, NXB Chính trị quốc gia, 1991, tr.132
a. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là không áp dụng kịp thời những thành tựu của cách mạng khoa học và công nghệ
b.Để giữ vững chế độ xã hội chủ nghĩa, các nước phải tiến hành cải cách toàn diện, xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
c.Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô chỉ là sự sụp đổ của một mô hình chủ nghĩa xã hội còn tồn tại nhiều thiếu sót.
d.Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô đã để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý giá cho các nước hiện nay vẫn tiếp tục kiên định con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội như Việt Nam, Trung Quốc, Triều Tiên.
Câu 34: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“…tổng sản phẩm trong nước (GDP) đã tăng từ 367,9 tỉ nhân dân tệ (1978) lên hơn 114 nghìn tỉ nhân dân tệ (2021). Bình quân tăng trưởng hàng năm là khoảng 9,5% (1980 – 2017), vượt xa mức trung bình thế giới là 2,9%. Quy mô GDP của Trung Quốc từ vị trí thứ tám thế giới (những năm 80 của thế kỉ XX), vươn lên vị trí thứ hai thế giới (từ năm 2010)”
(SGK Lịch sử 11, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, tr. 27)
a. Đoạn trích phản ánh thành tựu của Trung Quốc trên lĩnh vực kinh tế từ khi tiến hành cải cách – mở cửa.
b. Một trong những thành tựu trong công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc là duy trì được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao trong nhiều năm.
c. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc giai đoạn 1980 – 2017 cao hơn 4 lần so với mức trung bình chung của thế giới.
d. Từ khi tiến hành cải cách, mở cửa (1978) đến nay, Trung Quốc, quy mô GDP của Trung Quốc luôn duy trì vị trí thứ hai trên thế giới.
Giúp mình với mình cảm ơn mọi người rất nhiều!
Đề cương thi HKI sử 11
Phần trắc nghiệm: lựa chọn 1 phương án đúng.
Câu 1. Chính sách nô dịch, áp đặt văn hóa ngoại lai của chính quyền thực dân tác động như thế nào đến nền văn hóa các dân tộc ở Đông Nam Á?
A. Xói mòn những giá trị văn hóa truyền thống.
B. Cư dân Đông Nam Á được khai hóa văn minh.
C. Thúc đẩy sự hòa hợp tôn giáo ở nhiều nước.
D. Đặt cơ sở hình thành nền văn hóa truyền thống.
Câu 2. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây là biểu tượng cho tinh thần đoàn kết đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Cam pu chia và nhân Việt Nam
A. khởi nghĩa Achaxoa. B. khởi nghĩa Yên Thế.
C. khởi nghĩa Xi vô tha. D. khởi nghĩa Pu côm bô
Câu 3. Biết khéo léo phát động khẩu hiệu phù hợp để phân hoá kẻ thù và tập hợp sức mạnh quần chúng. Nội dung này gắn với bài học nào trong một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh nhân dân.
A. Bài học về nghệ thuật quân sự. B. Bài học về chiến tranh nhân dân.
C. Bài học về tập hợp quần chúng nhân dân. D. Bài học về vai trò đoàn kết dân tộc.
Câu 4. Sau cuộc chiến tranh Mỹ - Tây Ban Nha (1898), Phi-lip-pin trở thành thuộc địa của
A. Mỹ. B. Tây Ban Nha.
C. Pháp. D. Bồ Đào Nha.
Câu 5. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) mang tính chất nào sau đây?
A. Khởi nghĩa tự phát của nông dân. B. Cuộc đấu tranh giai cấp quyết liệt.
C. Chiến tranh thống nhất đất nước. D. Tính nhân dân rộng rãi.
Câu 6. Đến đầu thế kỉ XIX, chế độ cai trị của thực dân Hà Lan ở In-đô-nê-xi-a bị rung chuyển bởi cuộc khởi nghĩa của
A. nhà sư Pu-côm-bô. B. Hoàng thân Si-vô-tha.
C. nhân dân trên đảo Ban-da. D. Hoàng tử Đi-pô-nê-gô-rô.
Câu 7. Hành quân xa mệt mỏi, lại thiếu lương thực. Đó là nguyên nhân khiến cuộc chiến tranh xâm lược của kẻ thù nào bị thất bại ở nước ta.
A. Quân xâm lược Tống. B. Quân xâm lược Mông- Nguyên.
C. Quân xâm lược Nam Hán D. Quân xâm lược Thanh.
Câu 8. Chớp thời cơ Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện (tháng 8/1945), những quốc gia nào ở Đông Nam Á đã tiến hành cách mạng giành lại được độc lập dân tộc?
A. Mi-an-ma, Lào, Thái Lan. B. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.
C. Thái Lan, Việt Nam, Cam-pu-chia. D. In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Lào.
Câu 9. Năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn giành được thắng lợi nào sau đây?
A. Lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong.
B. Đánh tan hơn 29 vạn quân Mãn Thanh xâm lược.
C. Lật đổ chính quyền chúa Trịnh ở Đàng Ngoài.
D. Đánh tan hơn 5 vạn quân Xiêm xâm lược.
Câu 10. Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc có một trong những đặc điểm nào sau đây?
A. Diễn ra trên phạm vi cả nước. B. Các cuộc khởi nghĩa đều thắng lợi.
C. Diễn ra sôi nổi, liên tục và mạnh mẽ. D. Diễn ra khi đất nước có độc lập.
Câu 11. Trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077), kế sách “Tiên phát chế nhân” của Lý Thường Kiệt nhằm mục đích nào sau đây?
A. Mở rộng biên giới lãnh thổ sang nước Tống.
B. Xây dựng căn cứ quân sự ngay trong lòng quân địch.
C. Phô trương tiềm lực quân sự mạnh của Đại Việt.
D. Ngăn chặn âm mưu xâm lược của quân Tống.
Câu 12. Trong suốt quá trình lịch sử, dân tộc Việt Nam luôn phải đối phó với nhiều thế lực ngoại xâm và tiến hành nhiều cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Có tài nguyên phong phú, dân cư đông đúc.
B. Được xem là cái nôi của văn minh nhân loại.
C. Là một quốc gia chưa có độc lập, chủ quyền.
D. Là trung tâm văn hóa bật nhất phương Đông.
Câu 13. Trong cuộc chiến đấu với quân Xiêm (1785), cách đánh của quân Tây Sơn có điểm gì độc đáo?
A. Nghi binh, lừa địch vào trận địa mai phục.
B. Thực hiện kế sách “vườn không nhà trống”.
C. Tấn công trước để chặn thế mạnh của địch.
D. Triệt để thực hiện kế sách “công tâm”.
Câu 14. Từ đầu thế kỉ XVI, các nước phương Tây xâm nhập vào các nước Đông Nam Á thông qua hoạt động
A. du lịch. B. truyền giáo.
C. nhân đạo. D. thể thao.
Câu 15. Điểm chung trong phong trào giải phóng dân tộc ở ba nước Đông Dương vào cuối thế kỉ XIX là gì?
A. Phong trào đấu tranh diễn ra theo khuynh hướng tư sản.
B. Diễn ra quyết liệt, dưới sự lãnh đạo của giai cấp vô sản.
C. Phong trào chống thực dân mang ý thức hệ phong kiến.
D. Thắng lợi hoàn toàn, lật đổ ách cai trị của thực dân Pháp.
Câu 16. Một trong những đóng góp to lớn của phong trào Tây Sơn (1771-1802) đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là
A. thống nhất đất nước hoàn toàn về mặt nhà nước.
B. đánh tan quân xâm lược, bảo vệ nền độc lập dân tộc.
C. lật đổ ách đô hộ tàn bạo của nhà Minh ở Việt Nam.
D. ngăn chặn được nguy cơ Pháp xâm lược Việt Nam.
Câu 17. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn của nhân dân Đại Việt chống lại quân xâm lược nào?
A. Nhà Nguyên. B. Nhà Minh.
C. Nhà Hán. D. Nhà Tống.
Câu 18. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không phải là những cuộc khỡi nghĩa tiêu biểu trong thời kì đấu tranh chống Bắc thuộc của nhân dân Việt Nam?
A. Phùng Hưng. B. Hai Bà Trưng.
C. Bà Triệu. D. Yên Thế.
Câu 19. Ở khu vực Đông Nam Á, Việt Nam có vị trí địa lí chiến lược nào sau đây?
A. Là quốc gia có diện tích và dân số lớn nhất Đông Nam Á.
B. Là cầu nối giữa Trung Quốc với khu vực Đông Nam Á.
C. Nằm trên trục đường giao thông kết nối châu Á và châu Phi.
D. Lãnh thổ gồm cả Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
Câu 20. Thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên ở thế kỉ XIII gắn liền với sự lãnh đạo của vương triều nào?
A. Nhà Tiền Lê. B. Nhà Lý.
C. Nhà Hồ. D. Nhà Trần.
Câu 21. Về mặt chính trị, sau khi hoàn thành xâm lược Đông Nam Á các nước thực dân phương Tây đã thi hành chính sách
A. "ngu dân". B. "chia để trị".
C. "phản phong". D. "đồng hóa".
Câu 22. Thực tiễn các chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam đã để lại bài học kinh nghiệm quý báu nào sau đây?
A. Giữ gìn bản sắc văn hóa, không hòa nhập với văn hóa bên ngoài.
B. Duy trì chính sách đối ngoại hòa bình, láng giềng thân thiện.
C. Lấy sức mạnh nội tại của quốc gia làm nền tảng duy trì hòa bình.
D. Chủ động hòa hiếu với các nước lớn để tránh nguy cơ chiến tranh.
Câu 23. Một trong những công lao to lớn của Ngô Quyền đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là
A. lật đổ ách đô hộ của nhà Hán, lập nước Vạn Xuân.
B. mở ra thời kì độc lập tự chủ lâu dài cho dân tộc.
C. lãnh đạo nhân dân tiến hành Tổng khởi nghĩa.
D. mở đầu thời kì đấu tranh chống Bắc thuộc.
Câu 24. Trong lịch sử Việt Nam, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có vai trò quyết định đối với
A. chính sách đối nội, đối ngoại của đất nước.
B. sự sinh tồn và phát triển của dân tộc Việt Nam.
C. chiều hướng phát triển kinh tế của đất nước.
D. tình hình văn hóa - xã hội của quốc gia.
Câu 25. Trong cuộc kháng chiến chống quân Thanh (1789), nghĩa quân Tây Sơn đã giành được thắng lợi nào sau đây?
A. Chiến thắng Tây Kết, Hàm Tử. B. Chiến thắng Rạch Gầm-Xoài Mút.
C. Chiến thắng trên sông Như Nguyệt. D. Chiến thắng Ngọc Hồi-Đống Đa.
Câu 26. Ai là tác giả của câu nói nổi tiếng: “Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở bể Đông, chứ không thèm bắt chước người đời cúi đầu cong lưng để làm tì thiếp người ta”?
A. Nguyễn Thị Định. B. Lê Chân.
C. Triệu Thị Trinh. D. Bùi Thị Xuân.
Câu 27. Đến cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược các quốc gia nào ở Đông Nam Á?
A. Phi-líp-pin, Mi-an-ma, Lào. B. Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Lào.
C. 3 nước Đông Dương. D. Xiêm, Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a.
Câu 28. Phong trào Tây Sơn (1771-1802) bùng nổ nhằm thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây?
A. Giải phóng dân tộc thoát khỏi ách đô hộ. B. Giải quyết mâu thuẫn giai cấp.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước. D. Bảo vệ quyền lợi dân chủ của nhân dân.
Câu 29. Trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nhân dân Việt Nam nổi dậy đấu tranh chống lại ách cai trị của thực dân
A. Hà Lan. B. Anh.
C. Pháp. D. Tây Ban Nha.
Câu 30. Sau nhiều thế kỉ là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, phần lớn các quốc gia Đông Nam Á vẫn là những nước
A. công nghiệp mới. B. công nghiệp phát triển.
C. công nghiệp lạc hậu. D. nông nghiệp lạc hậu.
Câu 31. Sự kiện nào sau đây có ý nghĩa mở ra thời kỳ tự chủ lâu dài trong tiến trình lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Khởi nghĩa Lý Bí năm 542. B. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
C. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40. D. Khởi Phùng Hưng năm 776.
Câu 32. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc theo xu hướng tư sản ở khu vực Đông Nam Á diễn ra sớm nhất ở
A. Thái Lan, Việt Nam, Lào. B. Việt Nam, Campuchia, Lào.
C. In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin. D. Phi-lip-pin, Thái Lan, Việt Nam.
Câu 33. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vị trí địa chiến lược của Việt Nam?
A. Nằm trên trục đường giao thông quan trọng kết nối châu Á và châu Đại Dương, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
B. Dải đất hình chữ S, có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, hải cảng thuận lợi cho sự phát triển kinh tế biển.
C. Nằm ở phía Đông Nam của châu Á, là nơi giao thoa nhiều nền văn minh lớn trên thế giới như Trung Quốc, Ấn Độ.
D. Nằm trên bán đảo Đông Dương, có mối liên hệ mật thiết với các quốc gia Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
Câu 34. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vị trí địa chiến lược của Việt Nam?
A. Nằm trên trục đường giao thông quan trọng kết nối châu Âu và châu Đại Dương, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
B. Cầu nối giữa Trung Quốc với khu vực Đông Nam Á, giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo, giàu tài nguyên khoáng sản, dân cư đông đúc.
C. Nằm ở phía Đông Nam của châu Á, là nơi giao thoa nhiều nền văn minh lớn trên thế giới như Trung Quốc, Ấn Độ.
D. Nằm trên bán đảo Đông Dương, có mối liên hệ mật thiết với các quốc gia Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
Câu 35. Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có vai trò quan trọng
A. trong việc hình thành và nâng cao lòng tự hào dân tộc.
B. trong việc hình thành và phát triển truyền thống yêu nước.
C. đối với sự sinh tồn và phát triển của dân tộc Việt Nam.
D. khơi dậy và củng cố tinh thần đoàn kết, lòng tự hào dân tộc.
Câu 36. Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có ý nghĩa như thế nào?
A. Có ý nghĩa quan trọng đối với sự sinh tồn và phát triển của dân tộc Việt Nam, góp phần bảo vệ vững chắc nền độc lập và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình xây dựng đất nước.
B. Góp phần bảo vệ vững chắc nền độc lập, giữ gìn bản sắc văn hoá và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình xây dựng đất nước.
C. Có ý nghĩa to lớn trong việc hình thành và nâng cao lòng tự hào, ý thức tự cường và tô đậm những truyền thống tốt đẹp của dân tộc, để lại nhiều bài học kinh nghiệm sâu sắc.
D. Góp phần bảo vệ vững chắc nền độc lập, giữ gìn bản sắc văn hoá và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình xây dựng đất nước, để lại nhiều bài học kinh nghiệm sâu sắc.
Câu 37. Đâu là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam trước cách mạng Tháng Tám 1945?
A. Cuộc chiến tranh của ta là chính nghĩa. B. Cuộc chiến tranh của ta là phi nghĩa.
C. Ta có sức mạnh quân sự lớn hơn địch. D. Ta nhận được ủng hộ từ bên ngoài.
Câu 38. Đâu là yếu tố quan trọng để nhân dân ta chiến thắng giặc ngoại xâm trong cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc?
A. Sức mạnh quân sự, kinh tế. B. Tướng lĩnh tài năng mưu lược.
C. Truyền thống yêu nước, đoàn kết toàn dân. D. Sức mạnh kinh tế, văn hoá, xã hội.
Câu 39. Nguyên nhân chủ quan nào mang tính quyết định đối với thắng lợi của các cuộc kháng chiến?
A. Đường lối quân sự đúng đắn ,linh hoạt, độc đáo ,sáng tạo.
B. Các tướng lĩnh yêu nước, dũng cảm, tài năng mưu lược.
C. Sự đoàn kết đồng lòng, dũng cảm, kiên cường của nhân dân.
D. Sức mạnh kinh tế, văn hoá, quân sự mạnh.
Câu 40. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới một số cuộc kháng chiến không thành công trong lịch sử dân tộc Việt Nam trước cách mạng tháng Tám 1945 là do
A. ta không có đường lối đúng đắn thiên về chủ hòa.
B. tương quan lực lượng chênh lệch có lợi cho ta.
C. khối đại đoàn kết dân tộc không được củng cố.
D. thiếu sức mạnh về kinh tế, quân sự..
Phần hai: Câu hỏi đúng sai
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Đại hội lần thứ nhất các Xô viết toàn Liên bang họp ở Mát-xcơ-va (12-1922) đã nhất trí thông qua bản tuyên bố thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết dựa trên cơ sở sự tự nguyện của các nước cộng hòa Xô viết. Năm 1924, bản hiến pháp đầu tiên của Liên Xô được thông qua, hoàn thành quá trình thành lập nhà nước Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết”.
(Trích sgk lịch sử 11 Cánh Diều, trang 21)
a.Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết được thành lập tại Đại hội lần thứ nhất các Xô viết toàn Liên bang (12-1922).
b.Sự ra đời của Liên Xô bắt nguồn từ nguyên tắc tự quyết và có chính sách cưỡng chế của nước Nga.
c. Năm 1924, bản hiến pháp đầu tiên và duy nhất của Liên Xô đã được thông qua.
d. Năm 1924 đánh dấuquá trình thành lập nhà nước Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết được hoàn thành.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Liên Xô là nhà nước chuyên chính vô sản đầu tiên, đã tỏ ra sức mạnh phi thường. Ngay từ khi mới thành lập, Liên Xô chẳng những đập tan được bọn phản cách mạng trong nước, mà còn đánh thắng cuộc can thiệp vũ trang của 14 nước đế quốc, chưa đầy 30 năm sau lại đánh thắng hoàn toàn bọn phát xít Đức – Ý – Nhật, chẳng những bảo vệ được nhà nước Xô Viết mình mà còn góp phần to lớn giải phóng nhiều nước khác, cứu cả loài người khỏi ách nô lệ của chủ nghĩa phát xít”.
(Hồ Chí Minh, Cách mạng tháng Mười vĩ đại mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc, trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 15, NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, Hà nội, 2011, tr.388 – 389)
a.Liên Xô là nhà nước chuyên chính vô sản duy nhất trên thế giới.
b.Vừa mới ra đời Liên Xô đã đánh thắng cuộc can thiệp vũ trang của liên quân14 nước đế quốc.
c. Liên Xô đánh thắng phát xít Nhật ở châu Á là điều kiện khách quan thuận lợi để nhân dân Việt Nam giành thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám năm 1945.
d. Cứu cả loài người thoát khỏi ách nô lệ chủ nghĩa phát xít là trách nhiệm của Liên Xô.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây
Nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội Đông Âu và Liên Xô là tổng hợp của nhiều yếu tố. Trong đó, nguyên nhân cơ bản bao gồm:
- Do đường lối lãnh đạo của Đảng Cộng sản Liên Xô và các nước Đông Âu mang tính chủ quan, duy ý chí; áp dụng máy móc mô hình kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp trong nhiều năm; chậm đổi mới cơ chế và hệ thống quản lí kinh tế.
- Quá trình cải cách, cải tổ phạm sai lầm nghiêm trọng về đường lối, cách thức tiến hành.
- Hoạt động chống phá của các lực lượng thù địch ở trong nước và các thế lực bên ngoài.
( Trích SGK sử 12 trang 25 - Bộ sách kết nối tri thức).
a. Sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội Đông Âu và Liên Xô do nguyên nhân chủ quan và khách quan.
b. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội Đông Âu và Liên Xô là sự sụp đổ của hệ thống CNXH trên toàn thế giới.
c. Các nhà lãnh đạo Đảng và nhà nước Liên Xô và các nước Đông Âu phạm nhiều thiếu sót và sai lầm trong quá trình xây dựng CNXH .
d. Mô hình CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu ngay từ khi mới hình thành đã chứa đựng nhiều thiếu sót và sai lầm.
Câu 4: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tại Bảo tàng hàng hải ở Ma – lắc – ca (Ma – lai – xi – a), mô hình con tài Phlo đơ Ma của Bồ Đào Nha bị đắm ở Ma – lắc – ca thu hút sự chú ý của đông đảo khách tham quan. Đây là một trong số những con tàu thuộc hạm thuyền hùng mạnh của thực dân Bồ Đào Nha tấn công xâm lược Vương quốc Ma – lắc – ca, cũng là một thương cảng sầm uất ở Đông Nam Á vào năm 1511. Sự kiện này đã mở đầu cho quá trình xâm lược và thống trị kéo dào nhiều thế kỉ của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á.
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ kết nối tri thức với cuộc sống, tr.29)
a. Đoạn trích tập trung phản ánh sự phát triển của du lịch tại thành phố biển Ma – lắc – ca
b. Bồ Đào Nha là nước thực dân phương Tây đầu tiên xâm lược khu vực Đông Nam Á
c. Thực dân phương Tây bắt đầu quá trình xâm lược khu vực Đông Nam Á từ thế kỉ XV
d. Một trong những nguyên nhân khiến Bồ Đào Nha xâm lược Ma – lắc – ca vì đây là một hải cảng sầm uất ở biển Đông
Câu 5: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Từ năm 1892, Ra – ma V tiến hành cuộc cải cách hành chính. Sau khi cử nhiều đoàn đi nghiên cứu thể chế của một số nước châu Âu, giai cấp thống trị Xiêm coi mô hình nhà nước quân chủ lập hiến của đế quốc Đức là phù hợp với tình hình Xiêm. Vua vẫn là người có quyền lực tối cao trong toàn quốc. Bên cạnh vua có Hội đồng nhà nước đóng vai trò cơ quan tư vấn, khởi thảo luật pháp. Bộ máy hành pháp của triều đình được thay thế bằng Hội đồng Chính phủ gồm 12 bộ trưởng”
(Vũ Dương Ninh, Lịch sử Vương quốc Thái Lan, NXB Giáo dục, 1994, tr.92)
a. Đoạn trích cung cấp thông tin về cải cách của vua Ra – ma V trên tất cả mọi lĩnh vực
b. Cuộc cải cách hành chính của vua Ra – ma V bắt đầu được tiến hành từ cuối thế kỉ XVIII
c. Thể chế nhà nước quân chủ lập hiến mà Xiêm xây dựng từ cuộc cải cách của vua Ra – ma V là học tập theo mô hình của phương Tây
d. Với cải cách của vua Ra- ma V, Hội đồng nhà nước đóng vai trò lập pháp, còn Hội đồng Chính phủ đóng vai trò hành pháp
Câu 6: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Từ năm 1920 đến năm 1945, nhiều đảng phái và tổ chức chính trị mới đã ra đời ở Đông Nam
Á. Tiêu biểu trong số này là Đảng Lập hiến, Việt Nam Quốc dân đảng, Đảng Cộng Sản Đông Dương (Việt Nam, Đông Dương); Đảng Dân tộc, Đảng Cộng sản (In – đô – nê – xi – a); Đảng Tha – khin, Đảng Cộng sản (Mi – an – ma); Đại hội toàn Mã Lai (Ma – lai – xi – a); Đảng Cộng sản Phi – lip – pin,…”
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ cánh diều, tr.37)
a. Trong quá trình đấu tranh giành độc lập, nhân dân các nước Đông Nam Á đã thành lập được nhiều tổ chức chính trị và đảng phái theo các khuynh hướng khác nhau.
b. Trong quá trình đấu tranh giành độc lập từ 1920 – 1945, Đảng Cộng sản đã được thành lập ở tất cả các nước Đông Nam Á.
c. Đảng Dân tộc là một trong những chính đảng cách mạng tiêu biểu của nhân dân Việt Nam và Đông Dương.
d. Việt Nam Quốc dân đảng, Đảng Tha – khin, Đại hội toàn Mã Lai là những đảng phái và tổ chức chính trị tiêu biểu đại diện cho khuynh hướng dân chủ tư sản ở Đông Nam Á.
Câu 7. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“ Chiến tranh bảo vệ tổ quốc có vai trò quan trọng đối với sự sinh tồn và phát triển của dân tộc Việt Nam. Thắng lợi của những cuộc kháng chiến góp phần bảo vệ vững chắc nền độc lập, giữ gìn bản sắc văn hóa và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình xây dựng đất nước….Chiến tranh bảo vệ tổ quốc còn có ý nghĩa to lớn trong việc hình thành và nâng cao lòng tự hòa, ý thức tự cường và tô đậm những truyền thống tốt đẹp của dân tộc, đồng thời để lại nhiều bài học kinh nghiệm sâu sắc….”
(SGK Lịch sử 11, bộ kết nối tri thức, trang 44-45).
a. Tất cả các cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc trong lịch sử dân tộc đều giành được thắng lợi.
b. Chiến tranh bảo vệ tổ quốc góp phần hình thành truyền thống yêu nước.
c. Chiến tranh bảo vệ tổ quốc tác động lớn đến tiến trình lịch sử dân tộc và quản lý đất nước.
d. Chiến tranh bảo vệ tổ quốc thúc đẩy phát triển kinh tế và mở rộng lãnh thổ quốc gia.
Câu 8: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Việt Nam thuộc khu vực Đông Nam Á – khu vực nằm trên trục đường giao thông quan trọng kết nối châu Á và châu Đại Dương, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. Việt Nam cũng là cầu nối giữa Trung Quốc với khu vực Đông Nam Á, giữa Đông Nam Á lục địa với Đông Nam Á hải đảo. Cùng với nguồn tài nguyên phong phú, dân cư đông đúc,…. Việt Nam trở thành một trong những quốc gia có vị trí chiến lược quan trọng. Vì vậy trong suốt tiến trình lịch sử, Việt Nam luôn phải đối phó với nhiều thế lực ngoại xâm và tiến hành nhiều cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc.
(SGK Lịch sử 11, bộ kết nối tri thức, trang 44).
a. Việt Nam có vị trí chiến lược quan trọng, là “cửa ngõ” tiến vào bán đảo Trung Ấn từ phía đông.
b. Với vị trí chiến lược quan trọng, Việt Nam thường xuyên bị các nước phương tây xâm lược.
c. Do vị trí địa lý quan trọng, Việt Nam phải trãi qua hàng ngàn năm chống ngoại xâm bảo vệ tổ quốc.
d. Việt Nam có vị trí đặc biệt vì vị trí của Việt Nam liên quan đến Trung quốc, Biển Đông và Đông Nam Á.
Câu 9. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“ Khi nước triều lên, Quyền sai người đem thuyền nhẹ ra khiêu chiến, giả thua chạy để dụ địch đuổi theo. Hoằng Tháo quả nhiên tiến quân vào. Khi binh thuyền đã vào trong vùng đóng cọc, nước triều rút, cọc nhô lên Quyền bèn tiến quân ra đánh, ai nấy đều liều chết chiến đấu. Quân Hoằng Tháo không kịp sử thuyền mà nước triều rút rất gấp, thuyền đều mắc vào cọc mà lật úp, rối loạn tan vỡ”.
(Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Hậu Lê, Đại Việt sử kí toàn thư,
Tập 1, NXB Khoa học xã hội, 1998, trang 203)
a. Kháng chiến chống quân Nam hán nhanh chóng thắng lợi vì Ngô quyền đã đề ra cách đánh giặc độc đáo.
b. Chiến thắng của Ngô Quyền trên sông Bạch Đằng mở ra thời kì độc lập cho dân tộc.
c. Ngô Quyền được đánh giá là “vị tổ trung hưng”, “vua của các vua”.
d. Trận thắng lợi của Ngô quyền trên sông Bạch Đằng (938) là cơ sở sau này cho việc phục lại quốc thống.
Câu 10: Đọc các đoạn tư liệu sau:
Tư liệu 1: Sử gia Lê Văn Hưu nói: “Trưng Trắc, Trưng Nhị là đàn bà, hô một tiếng mà các quận Cửu Chân, Nhật Nam, Hợp Phố cùng 65 thành ở Lĩnh Ngoại đều hưởng ứng, việc dựng nước xưng vương dễ như trở bàn tay, có thể thấy hình thế đất Việt ta đủ dựng được nghiệp bá vương”
(Ngô Sỹ Liên, Đại Việt sử ký toàn thư, tập 1, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1998, tr. 156, 157)
Tư liệu 2: Bà quê ở huyện Quân An, quận Cửu Chân (Thanh Hoá ngày nay). Căm thù chính sách đồng hoá, áp bức và bóc lột tàn bạo của nhà Ngô, Bà đã nêu ý chí: “Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp đường sóng giữ, chém cá tràng kình ở bể đông, quét sạch bờ cõi, để cứu dân ra khỏi nơi đắm đuối, chứ không thèm bắt chước người đời cúi đầu cong lưng để làm tì thiếp người ta”.
(Trần Trọng Kim, Việt Nam sử lược, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2010, tr. 51)
a. Đoạn tư liệu 2 nhắc đến nhân vật Trưng Trắc
b. Triệu Thị Trinh lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống triều đại nhà Ngô (Trung Quốc)
c. Các cuộc khởi nghĩa được nhắc đến trong 2 đoạn tư liệu trên đều chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc, trong thời kì nghìn năm Bắc thuộc
d. Quy mô cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng rất rộng lớn, gồm các quận Cửu Chân, Nhật Nam, Hợp Phố cùng 65 thành ở Lĩnh Ngoại
Câu 11: Đọc đoạn tư liệu sau:
“ Cuộc khởi nghĩa Tây Sơn là cuộc nông dân khởi nghĩa duy nhất trong thời phong kiến Việt Nam đã đánh bại kẻ thù trong và ngoài nước (…). Phong trào đã lật đổ nền thống trị của các tập đoàn phong kiến phản động, kết thúc tình trạng phân chia đất nước kéo dài trên hai thế kỉ, đánh tan quân xâm lược Xiêm và Thanh, đặt cơ sở cho công cuộc khôi phục quốc gia thống nhất sau này”.
(Phan Huy Lê, Tìm hiểu thêm về phong trào nông dân Tây Sơn, NXB Giáo dục, Hà Nội, 961, tr.37)
a. Đoạn trích phản ánh đóng góp của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc thế kỉ XVIII
b. Khởi nghĩa Tây Sơn là cuộc khởi nghĩa nông dân duy nhất trong lịch sử phong kiến Việt Nam
c. Một trong những công lao to lớn của phong trào Tây Sơn là lật đổ các tập đoàn phong kiến phản động, thống nhất hoàn toàn quốc gia
d. Khởi nghĩa Tây Sơn đã đánh tan quân xâm lược đến từ phương Tây, bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc
Phần ba: Tự luận
Câu 1: Trình bày các giai đoạn phát triển của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á?
Câu 2: Kể tên một số cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu của dân tộc Việt Nam trước cách mạng tháng Tám năm 1945? Trính bày một số nét chính về các cuộc kháng chiến thắng lợi đó?
Câu 3: Phân tích nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc (thế kỉ X - XIX). Em hãy cho biết trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ và giữ gìn nền độc lập của dân tộc Việt Nam?
Câu 4: Nêu vai trò . ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ tổ quốc trong lịch sử Việt Nam?
Câu 5: Nêu ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc?
Câu 6: Hoàn cảnh, diễn biến, ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
Câu 7: Hoàn cảnh, diễn biến, ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn?
Câu 8: Những bài học lịch sử từ các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghi
ệp xây dựng và bảo vệ tổ Quốc hiện nay?