Một người gây áp suất lên mặt sàn 1,7.104 paxcan. Diện tích tiếp xúc của 2 bàn chân là 300cm2
a) Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó.
b) Nếu người đó đứng bằng một chân thì áp suất là bao nhiêu?
Một người gây áp suất lên mặt sàn 1,7.104 paxcan. Diện tích tiếp xúc của 2 bàn chân là 300cm2
a) Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó.
b) Nếu người đó đứng bằng một chân thì áp suất là bao nhiêu?
Đổi 300 cm2 = 0,03 m2
a ) Trọng lượng của người đó là :
P = F =p.S = 1,7.104 . 0,03 = 510 (N)
Khối lượng của người đó là :
m = \(\frac{P}{10}\) = \(\frac{510}{10}\) = 51 (kg)
b ) Ta có : Diện tích tiếp xúc của hai bàn chân là 0,03 m2 thì diện tích tiếp xúc người đó đứng bằng một chân sẽ bằng 0,015 m2.
Áp suất người đó đứng bằng một chân tác dụng lên mặt sàn :
p = \(\frac{F}{S}=\frac{P}{S}=\frac{510}{0,015}=34000\) ( Pa )
Đổi 300 cm2=0,3 m2
Trọng lượng của người đó là
P=F=p.S=1,7x104xo0.03=510 N
Khối lượng của người đó là
\(m=\frac{p}{10}=\frac{510}{10}=51\left(kg\right)\)
XL vì spam nhưng em ko đăng đc bài trên olm nên đành phải qua đây
1 khí cầu chứa đầy H2 có dH2 = 0,9 N/m3. Trọng lượng khí cầu, người và máy bằng 3000 N. Muốn khí cầu bay lên cao thì thể tích tối thiểu của khí cầu là bao nhiêu? Cho biết dkhông khí = 12,9 N/m3.
Gọi trọng lượng tối đa mà quả cầu có thể mang bay lên là Pmax, thể tích khi là Vmax,trọng lượng của khi cầu và người máy là P
Ta có : P+Pmax =Fa.
<=> P+dH2.Vmax=dkhông khí.Vmax
<=.> 3000+0,9Vmax=12,9Vmax
<=> Vmax =..... cậu tự tính
Tại hai bến A và B nằm trên một bờ sông của một con sông cách nhau S km có hai canô xuất phát cùng lúc, chuyển động ngược chiều nhau. Tới khi gặp nhau chúng lập tức quay trở lại bến xuất phát ban đầu. Nếu vận tốc của mỗi ca nô so với nước là v km/h thì tổng thời gian cả đi và về của ca nô này nhiều hơn ca nô kia là 1 giờ. Nếu vận tốc của mỗi ca nô so với nước là 1.5v thì tổng thời gian cả đi và về của hai ca nô kém nhau 24 phút.
Tìm S. Coi nước chảy đều với vận tốc v1 = 2m/s
Giả sử nước chảy từ A đến B. cano đi từ A ký hiệu là 1, cano đi từ B ký hiệu là 2. Vận tốc nước là: \(7,2\) (km/h).
+ Vận tốc cano so với nước là \(v\)(km/h).
Vận tốc xuôi dòng là: \(v+7,2\)
Vận tốc ngược dòng là: \(v-7,2\)
Thời gian cano đi đến khi gặp nhau là: \(t=\dfrac{S_1}{v+7,2}=\dfrac{S_2}{v-7,2}\left(h\right)\)
Thời gian cano 1 trở về A là: \(t_1=\dfrac{S_1}{v-7,2}\left(h\right)\)
Thời gian ca nô 2 trở về B là: \(t_2=\dfrac{S_2}{v+7,2}\left(h\right)\)
Thời gian cano 1 đi được là: \(t_A=t+t_1=\dfrac{S}{v-7,2}\left(h\right)\)
Thời gian cano 2 đi được là: \(t_B=t+t_2=\dfrac{S}{v+7,2}\left(h\right)\)
\(\Rightarrow t_A-t_B=\dfrac{S}{v-7,2}-\dfrac{S}{v+7,2}=1\)
\(\Leftrightarrow360S-25v^2+1296=0\left(1\right)\)
+ Vận tốc cano so với nước là \(v\)(km/h).
Tương tự ta có:
\(\Rightarrow\dfrac{S}{1,5v-7,2}-\dfrac{S}{1,5v+7,2}=\dfrac{24}{60}=\dfrac{2}{5}\)
\(\Leftrightarrow400S-25v^2+576=0\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}360S-25v^2+1296=0\\400S-25v^2+576=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}S=18\\v=\dfrac{36\sqrt{6}}{5}\end{matrix}\right.\)
Tới đây bí
lLúc 6h, một xe chuyển động thẳng đều từ A về B với vận tốc 54km/h. Cùng lúc đó, xe thứ hai chuyển động nhanh dần đều từ B về A với vận tốc ban đầu 18km/h và gia tốc 0.2 m/s. đoạn đường AB cách nhau 1.25km.
a) Viết pt chuyển động của mỗi xe? chọn B làm gốc tọa độ, chiều dương từ B đến, gốc thời gian lúc 6h.
b) Xác định thời điểm hai xe gặp nhau
c) Tính quãng đường xe thứ hai đi được từ lúc 6h đến khi hai xe gặp nhau.
d) Tính vận tôc xe hứ hai khi hai xe gặp nhau.
e) Khi hai xe gặp nhau, xe thứ hai tắt máy chuyển động chậm dần đều, đi thêm được 150m nữa thì ngừng hẳn. Tính gia tốc của xe thứ hai trong giai đoạn này và khoảng cách của 2 xe khi 2 xe dừng lại.
Đổi:
\(v_1=54km/h=15m/s\)
\(v_2=18km/h=5m/s\)
\(S=1,25km=1250m\)
Chọn trục toạ độ như hình vẽ.
Chọn mốc thời gian lúc 6h.
a) Phương trình chuyển động của xe A:
\(x_1=x_0+v.t\)
Có \(x_0=1250\); \(v=-15m/s\) (vì chuyển động ngược chiều dương của trục toạ độ)
\(\Rightarrow x_1=1250-15.t(m)\)
Phương trình chuyển động của xe B:
\(x_2=x_0+v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\)
Có: \(x_0=0\); \(v_0=5m/s\); \(a=0,2m/s^2\)
\(\Rightarrow x_2=5.t+0,1.t^2(m)\)
b) Hai xe gặp nhau khi:
\(x_1=x_2\)
\(\Rightarrow 1250-15t=5t+0,1t^2\)
\(\Rightarrow 0,1t^2+20t-1250=0\)
Giải phương trình trên ta được \(t=50s\)
c) Quãng đường xe thứ 2 đi được là:
\(S_2=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=5.50+0,1.50^2=500(m)\)
d) Vận tốc xe thứ 2 là:
\(v_2=v_0+at=5+0,2.50=15(m/s)\)
e) Khi tắt máy, xe thứ 2 có vận tốc là: \(v_2=15(m/s)\)
Áp dụng công thức:
\(v^2-v_0^2=2aS\)
\(\Rightarrow a = \dfrac{v^2-v_0^2}{2S} = \dfrac{0^2-15^2}{2.150}=0,75(m/s^2)\)
Thời gian xe 2 đã đi là:
\(t_2=\dfrac{v_2}{a}=\dfrac{15}{0,75}=20s\)
Quãng đường xe thứ 1 đi được là: \(S_1=v_1.t_2=15.20=300m\)Khoảng cách hai xe khi xe 2 dừng lại là: \(150+300=450(m)\)
em xin trả lời như sau ạ :
Đổi:
v1=54km/h=15m/sv1=54km/h=15m/s
v2=18km/h=5m/sv2=18km/h=5m/s
S=1,25km=1250mS=1,25km=1250m
Chọn trục toạ độ như hình vẽ.
Chọn mốc thời gian lúc 6h.
a) Phương trình chuyển động của xe A:
x1=x0+v.tx1=x0+v.t
Có x1=1250x1=1250; v=−15m/sv=−15m/s (vì chuyển động ngược chiều dương của trục toạ độ)
⇒x1=1250−15.t(m)⇒x1=1250−15.t(m)
Phương trình chuyển động của xe B:
x2=x0+v0t+12at2x2=x0+v0t+12at2
Có: x0=0x0=0; v0=5m/sv0=5m/s; a=0,2m/s2a=0,2m/s2
⇒x2=5.t+0,1.t2(m)⇒x2=5.t+0,1.t2(m)
b) Hai xe gặp nhau khi:
x1=x2x1=x2
⇒1250−15t=5t+0,1t2⇒1250−15t=5t+0,1t2
⇒0,1t2+20t−1250=0⇒0,1t2+20t−1250=0
Giải phương trình trên ta được t=50st=50s
c) Quãng đường xe thứ 2 đi được là:
S2=v0t+12at2=5.50+0,1.502=500(m)S2=v0t+12at2=5.50+0,1.502=500(m)
d) Vận tốc xe thứ 2 là:
v2=v0+at=5+0,2.50=15(m/s)v2=v0+at=5+0,2.50=15(m/s)
e) Khi tắt máy, xe thứ 2 có vận tốc là: v2=15(m/s)v2=15(m/s)
Áp dụng công thức:
v2−v20=2aSv2−v02=2aS
⇒a=v2−v202S=02−1522.150=0,75(m/s2)⇒a=v2−v022S=02−1522.150=0,75(m/s2)
Thời gian xe 2 đã đi là:
t2=v2a=150,75=20st2=v2a=150,75=20s
Quãng đường xe thứ 1 đi được là: S1=v1.t2=15.20=300mS1=v1.t2=15.20=300mKhoảng cách hai xe khi xe 2 dừng lại là: 150+300=450(m)150+300=450(m)
Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Biết lò xo có độ cứng 36 N/m và vật nhỏ có khối lượng 100g. Lấy \(\pi^2 =10\). Động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số.
A.6 Hz.
B.3 Hz.
C.12 Hz.
D.1 Hz
Tần số dao động: \(f=\frac{\omega}{2\pi}=\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{36}{0,1}}=3Hz\)
Trong dao động điều hòa, động năng và thế năng biến thiên với tần số gấp đôi tần số dao động.
\(\Rightarrow f'=2.3=6Hz\)
thước A có chiều dài l=25cm treo vào tường = 1 sợi dây . trên tường có một đèn nhỏ ngay phía dưới thước . hỏi cạnh dưới của thước phải cách lỗ sáng bao nhiêu để khi đốt dây cho thước dơi tự do , nó sẽ che khuất đèn trong thời gian 0,1 giây
Phương trình chuyển động của cây thước là: (mấy cái đặt chiều dương, mốc thời gian vận tốc thì xem như đặt rồi nhé, lấy g = 10).
\(x=\dfrac{gt^2}{2}=5t^2\)
Gọi khoản cách từ đầu dưới của thước tới lỗ sáng là: h
\(\Rightarrow h=5t_1^2\)
\(\Rightarrow t_1=\sqrt{\dfrac{h}{5}}\)
Quãng đường thước đi được đến khi đầu trên của thước vượt qua lỗ sáng là:
\(0,25+h\)
\(\Rightarrow h+0,25=5t_2^2\)
\(\Rightarrow t_2=\sqrt{\dfrac{h+0,25}{5}}\)
Nó sẽ che khuất đèn trong thời gian 0,1 giây
\(\Rightarrow t_2+t_1=0,1\)
\(\sqrt{\dfrac{h+0,25}{5}}-\sqrt{\dfrac{h}{5}}=0,1\)
Đặt \(\sqrt{\dfrac{h}{5}}=a\ge0\)
\(\Rightarrow\sqrt{a^2+0,05}-a=0,1\)
\(\Leftrightarrow a^2+0,05=a^2+0,2a+0,01\)
\(\Leftrightarrow a=0,2\)
\(\Rightarrow\sqrt{\dfrac{h}{5}}=0,2\)
\(\Leftrightarrow h=0,2\left(m\right)=20\left(cm\right)\)
PS: Bài này hồi mẫu giáo bé t làm được rồi. Bác lớp 10 mà chưa làm được hả
Một vật có khối lượng m = 2kg được treo đứng yên bởi 2 lò xo giống nhau như hình vẽ bên, độ cứng của mỗi lò xo là 100 N/m. Lấy g = 10 m/s2 . Độ dãn của mỗi lò xo là:
A: 5 cm
B: 20 cm
C: 10 cm
D: 40 cm
Xét tại vật m ta có:
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{T}=\overrightarrow{0}\)
\(\Rightarrow T=P=2.10=20\left(N\right)\)
Xét tại vị trí treo vật ta có:
\(\overrightarrow{T}+\overrightarrow{F_{đh}}+\overrightarrow{F_{đh}}=\overrightarrow{0}\)
\(\Rightarrow T=\sqrt{F_{đh}^2+F_{đh}^2+2F_{đh}.F_{đh}.cos\left(120^o\right)}\)
\(\Leftrightarrow20=\sqrt{2F_{đh}^2-F_{đh}^2}=F_{đh}\)
\(\Rightarrow\Delta l=\dfrac{F_{đh}}{K}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(m\right)=20\left(cm\right)\)
Chọn B
một thỏi đồng 500g được nung nóng tới 2500C rồi thả vào bình đựng nước ở 35oc làm cho nước nóng lên tới 50oC . bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường . tính : (Viết tóm tắt rõ ràng .)
a) nhiệt độ của miếng đồng khi cần bằng là bao nhiêu ?
b) tính nhiệt lượng nước thu vào
c) tính nhiệt lượng nước trong bình.
please giúp em với
Tóm tắt
m1 = 500g = 0,5kg
c1 = 380J/kg.K
t1 = 250oC ; t2 = 35oC
c2 = 4200J/kg.K
t = 50oC
a) t' = ?
b) Qthu = ?
c) m2 = ?
Giải
a) Nước nóng lên đến 50oC nên nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là 50oC do đó nhiệt độ của thỏi đồng khi cân bằng cũng là t' = 50oC
b) Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra khi hạ nhiệt độ từ t1 = 250oC xuống t = 50oC là:
\(Q_{tỏa}=m_1.c_1\left(t_1-t\right)=0,5.380\left(250-50\right)=38000\left(J\right)\)
Theo phương trình cân bằng nhiệt thì nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng thỏi đồng tỏa ra
\(\Rightarrow Q_{thu}=Q_{tỏa}=38000\left(J\right)\)
c) Nhiệt lượng nước thu vào là:
\(Q_{thu}=m_2.c_2\left(t-t_2\right)\\ \Rightarrow m_2=\dfrac{Q_{thu}}{c_2\left(t-t_2\right)}\\ =\dfrac{38000}{4200\left(50-35\right)}\approx0,61\left(kg\right)\)
Khối lượng nước là 0,61kg
- Lực là gì ?
- Trọng lực là gì ?
- Khối lượng là gì ?
- Đo độ dài , thể tích , lực , khối lượng như thế nào ?
- Có những máy cơ đơn giản thường dùng nào ?
- Chúng giúp ích gì cho hoạt động của con người ?
- Lực là gì ?
Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực
- Trọng lực là gì ?
Trọng lực là lực hút của trái đất
- Khối lượng là gì ?
Khối lượng là lượng chất chứa trong vật
- Đo độ dài , thể tích , lực , khối lượng như thế nào ?
Dùng bình chia độ, ca đong,...
- Có những máy cơ đơn giản thường dùng nào ?
Ròng rọc, mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy
- Chúng giúp ích gì cho hoạt động của con người ?
Giúp con người di chuyển hoặc nâng các vật nặng dễ dàng hơn.
- Lực là gì ?
Lực là tác dụng đẩy, kéo, ... của vật này lên vật khác gọi là lực
- Trọng lực là gì ?
Trọng lực là lực hút của Trái Đất
- Khối lượng là gì ?
Khối lượng là lượng chất chứa trong vật- Đo độ dài , thể tích , lực , khối lượng như thế nào ?
* Đo độ dài :
Ước lượng độ dài cần đo.
+ Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp
+ Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng vui vạch sô 0 của thước.
+ Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật
+ Đọc và ghi kết quả do theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật
* Đo khối lượng : (dùng cân đồng hồ)
+ Chọn cân có GHĐ và có ĐCNN thích hợp
+ Điều chỉnh cân về vạch số 0
+ Tính ĐCNN của cân đó
+ Đặt vật lên cân, kim chỉ tới vạch nào, ta ghi kết quả đo
* Thể tích : (Ví dụ Bình Chia Độ)
B1 : Đổ nước vào BCĐ, thể tích trong bình là V1
B2 : Thả vật chìm vào BCĐ, thể tích nước dâng lên là V2
B3 : Thể tích vật :Vv = V2 - V1
(Ta có thể dùng các vật như bình tràn, ca đong để đo thể tích vật)
* Đo lực : (Dùng lực kế)
Tương tự như các thứ trên : (Trên mạng có, tự tìm nhé)
- Có những máy cơ đơn giản thường dùng nào ?
Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc (ròng rọc cố định và ròng rọc động)
- Chúng giúp ích gì cho hoạt động của con người ?
Chúng giúp con người làm giảm lực kéo, nhẹ nhàng hơn
1. Lực là gì? - Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực với vật kia.
2. Trọng lực là gì? -Trọng lực là lực hút của Trái Đất
3. Khối lượng là gì? -Khối lượng là thước đo về số lượng vật chất tạo thành vật thể.
4. Đo độ dài, thể tích, lực, khối lượng như thế nào? - Đo độ dài, thể tích, lực, khối lượng thì ta dùng bình chia độ, ca đong,...
5. Có những máy cơ đơn giản nào? - Có những loại máy cơ đơn giản là: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc
6.Chúng giúp ích gì cho hoạt động của con người? - Chúng giúp cho con người di chuyển hoặc nâng các vật nặng dễ dàng hơn.
chứng minh trong chuyển động thẳng 2 quãng đường trong khoảng thời gian t liên tiếp là 1 hằng số dương nếu chuyển động nhanh dần đều và âm nếu cđ chậm dần đều.