CMR: \(\frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+a}+\frac{c}{a+b}\ge\frac{3}{2}\) với a,b,c > 0
CMR: \(\frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+a}+\frac{c}{a+b}\ge\frac{3}{2}\) với a,b,c > 0
Đặt x = a+b , y = b+c , z = c+a
=> \(\begin{cases}a=\frac{x+z-y}{2}\\b=\frac{x+y-z}{2}\\c=\frac{y+z-x}{2}\end{cases}\)
Thay vào tính : \(\frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+a}+\frac{c}{a+b}=\frac{x+z-y}{2y}+\frac{x+y-z}{2z}+\frac{y+z-x}{2x}\)
\(=\frac{1}{2}\left[\left(\frac{x}{y}+\frac{y}{x}\right)+\left(\frac{y}{z}+\frac{z}{y}\right)+\left(\frac{z}{x}+\frac{x}{z}\right)\right]-\frac{3}{2}\)
\(\ge\frac{1}{2}\left(2+2+2\right)-\frac{3}{2}=\frac{3}{2}\)
giải pt : \(\sqrt{8x+1}+\sqrt{46-10x}=-x^3+5x^2+4x+1\)
Cho phương trình ; x2 +4mx -4[m+1] =0 [ với m là tham số]
a , Chứng minh rằng phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m
b , Gọi x1 và x2 là 2 nghiệm của phương trình , tìm giá trị của m để biểu thức T= [x1 -x2]2 đạt giá trị nhỏ nhất
\(x^2+4mx-4\left(m+1\right)=0\left(1\right)\) \(\Rightarrow\) \(\Delta'=\left(2m+1\right)^2+3>0\) ; \(\forall m\)
pt (1)
luôn có 2 nghiệm phân biệt
\(T=x_1^2+x_2^2-2x_1x_2=\left(x_1+x_2\right)^2-4x_1x_2\)
x1 ;x2 là 2 nghiệm của (1) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-4m\\x_1x_2=-4\left(m+1\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow T=16m^2+16m+16\)
\(\Leftrightarrow T=16\left(m+\dfrac{1}{2}\right)^2+12\ge12\)
\(\Rightarrow T_{min}=12\) đạt được khi m = - \(\dfrac{1}{2}\)
cau a :\(x^2+4mx-4\left(m+1\right)=0\left(1\right)\)
\(\Delta'=\left(2m+1\right)^2+3>0\) ; \(\forall m\) \(\Rightarrow\left(1\right)\)luôn có 2 nghiệm phân biệt
cau b :T =\(\left(x_1-x_2\right)^2=x_1^2+x_2^2-2x_1x_2=\left(x_1+x_2\right)^2-4x_1x_2\)
lao co \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-2m\\x_1x_2=-4\left(m+1\right)\end{matrix}\right.thayvaoT\) .(x1 ;x2 là 2 nghiệm của (1) )
\(\Rightarrow T=4m^2+16m+16=\left(2m+4\right)^2\ge0\)
\(\Rightarrow\)Tmin = 0 đạt được khi m = -2
a)\(\Delta=\)16m2+16m+16=16(x+\(\dfrac{1}{2}\))2+12>0
=>phương trình có hai nghiệm phân biệt
b)theo vi-ét ,ta có:\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-4m\\x_1.x_2=-4\left(m+1\right)\end{matrix}\right.\)
T=(x1-x2)2=(x1+x2)2-4x1.x2=(-4m)2+16(m+1)
=16m2+16m+16=16(m+\(\dfrac{1}{2}\))2+8\(\ge8\)
MinT=8 khi m+\(\dfrac{1}{2}\)=0 hay m=\(\dfrac{-1}{2}\)
giải phương trình \(\sqrt{x+1}+\sqrt{x-2}-\sqrt{2x+3}+\sqrt{5x+1}=4\)
Điều kiện: \(x\ge2\)
\(\left(\sqrt{x+1}-2\right)+\left(\sqrt{x-2}-1\right)+\left(3-\sqrt{2x+3}\right)+\left(\sqrt{5x+1}-4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x-3}{\sqrt{x+1}+2}+\dfrac{x-3}{\sqrt{x-2}+1}-\dfrac{2\left(x-3\right)}{\sqrt{2x+3}+3}+\dfrac{5\left(x-3\right)}{\sqrt{5x+1}+4}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-3\right)\left(\dfrac{1}{\sqrt{x+1}+2}+\dfrac{1}{\sqrt{x-2}+1}-\dfrac{2}{\sqrt{2x+3}+3}+\dfrac{5}{\sqrt{5x+1}+4}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x=3\)
PS: Phần trong ngoặc tự chứng minh nha.
Cho tam giác ABC có góc B và góc C nhỏ hơn 90 độ. Vẽ ra phía ngoài tam giác ấy các tam giác vuông cân ABD và ACE ( trong đó góc ABD và góc ACE đều bằng 90 độ), vẽ DI, AH, EK cùng vuông góc với BC. Chứng minh rằng:
a) BI=CK
EK=HC
b) BC = DI + EK
Một số tự nhiên a khi chia 4 dư 3,chia 17 dư 9,chia 19 dư 13.a chia 1292 dư bao nhiêu
Cho tam giác ABC đều. Cạnh bằng a, trên tia đối tia AB lấy D sao cho AD=\(\dfrac{AB}{2}\). Trên tia đối tia CA lấy E sao cho CE = \(\dfrac{AC}{2}\)
TRên Bc lấy E sao cho BC=2BE.
a) Tính Diện tích tam giác ABC theo a
b) Tính tỉ số diện tích tam giác DEF và ABC
Cho hình vuông ABCD ,đường tròn đường kính BC và đường tâm D bán kính CD cắt nhau tại điểm thứ hai là M, CM cắt AB tại E.Tính số đo góc AEC.
Cho tam giác ABC có các đường phân giác trong BM và CN cắt nhau tại I.CMR: Nếu IN=IM thì tam giác ABC cân tại A hoặc góc A = 600
cho hinh binh hanh ABCD có AD=2AB,góc A = 60 độ.gọi E,F lần lượt là trung điểm của BC và AD
a. chung minh AE vuông góc BF
b.chứng minh tứ giác BFDC là hình thang cân
c. lấy M đối xứng của a qua B . chứng minh tứ giác BMCD là hình chữ nhật. suy ra M,Ế,D thẳng hàng
( Hình của mk ko chính xác lắm nha bn )
Ta có :
\(AD=2AF\) ( F là trung điểm của AD )
\(AD=2AB\)
\(\Rightarrow AB=AF\)
BC = 2BE ; AD = 2AF ; AD = BC
=> BE = AF
Xét tứ giác AFEB ,có :
BE = AF ; BE // AF ( AD // BC )
=> AFEB là hình bình hành
Mà AB = AF
=> AFEB là hình thoi
=> \(AE\perp BF\)
b, AFEB là hình thoi
=> \(\widehat{FAB}=\widehat{BEF}=60^0\) và \(BE=EF\)
ΔBEF ,có : BE = EF => ΔBEF là cân tại E
mà \(\widehat{BEF}=60^0\)
=> ΔBEF là tam giác đều
\(\Rightarrow\widehat{FBE}=\widehat{FEB}\)
Mà \(\widehat{FEB}=\widehat{ECD}\) ( EF // CD // AB )
\(\Rightarrow\widehat{FBE}=\widehat{DCE}\)
=> BDCE là hình thang cân
c, C/m tương tự tứ giác AFEB , ta có : FDCE là hình thoi
=> DE là phân giác của góc FDC
=> \(\widehat{FDE}=\dfrac{1}{2}\widehat{FDC}=\dfrac{1}{2}.120^0=60^0\)
Xét ΔADM ,có :
\(\widehat{DAM}=\widehat{ADM}=60^0\)
=> ΔADM đều
=> DB là đường trung tuyến đồng thời là đường cao
\(\Rightarrow\widehat{DBM}=90^0\) (1)
Xét tứ giác BMCD ,có :
BM = CD ( BM = AB = CD )
BM // CD ( AB // CD )
=> BMCD là hình bình hành (2)
Từ (1)(2) => BMCD là hình chữ nhật
=> BC cắt MD tại trung điểm mỗi đường
Mà E là trugn điểm của BC
=> E là trugn ddiemr của DM
=> Ba điểm M , E, D thẳng hàng