1) Tìm nghiệm :
2x2+ 5x ;
x2 - 5x + 3;
2x2 + 3x
2) Chứng minh đa thức trên không có nghiệm
2x2 + 5
1) Tìm nghiệm :
2x2+ 5x ;
x2 - 5x + 3;
2x2 + 3x
2) Chứng minh đa thức trên không có nghiệm
2x2 + 5
Làm cho bài 2), bài 1) tự làm :))
Ta có : 2x2+5=0
-> 2x2= 0-5
-> 2x2= -5
-> x2=-5:2
-> x2=-2,5 (vô lí)
=> 2x2+5 không có nghiệm (vô nghiệm)
2x2 + 5x = 0
\(\Rightarrow\) x(2x + 5) = 0
\(\Rightarrow\) x = 0 hoặc 2x + 5 = 0
\(\Rightarrow\) Xét 2 TH:
TH1: x = 0
TH2: 2x + 5 = 0
\(\Rightarrow\) 2x = -5
\(\Rightarrow\) x = \(\frac{-5}{2}\) hoặc -2,5
Chúc bạn học tốt!
2x2 + 5 = 0
\(\Rightarrow\) 2x2 = -5
\(\Rightarrow\) x2 = -2,5
Vì -2,5 là âm nên phương trình trên không có nghiệm vì không có \(\sqrt{-2,5}\)
Chúc bạn học tốt!
Gọi a;b;c là các cạnh tam giác; 3 đường cao tương ứng là \(h_a;h_b;h_c\).
CMR \(\dfrac{\left(a+b+c\right)^2}{h_a^2+h_b^2+h_c^2}\ge\text{4}\).
-Qua A vẽ đường thẳng Ax song song với CK , từ C vẽ đường thẳng vuông góc AE tại H , trên tia đối tia HA lấy điểm E sao cho HA=HE= \(\dfrac{AE}{2}\). Nối BE
- CM \(\Delta\)ACE cân tại C \(\Rightarrow\) CA=CE=b
- Áp dụng pytago vào \(\Delta\)ABE \(\Rightarrow\) (2hc)2+c2 =(BE)2 \(\le\) (a+b)2 ( dấu = xảy ra khi B,C,E thẳng hàng ) \(\Rightarrow\) (2hc)2 \(\le\) (a+b)2 -c2 (1)
tương tự (2hb)2 =..............(2), (2ha)2 = .........(3)
Cộng vế theo vế (1)(2)(3) ta đc ......đpcm
tìm x, biết: \(|3x-2018|+|x-2017|=|2x-1|\)
làm ơn giúp mk!!!!!
Lời giải:
Ta có: \(|3x-2018|+|x-2017|=|3x-2018|+|2017-x|\)
Áp dụng BĐT dạng: \(|a|+|b|\geq |a+b|\) ta có:
\(|3x-2018|+|2017-x|\geq |3x-2018+2017-x|\)
\(\Leftrightarrow |3x-2018|+|2017-x|\geq |2x-1|\)
Dấu bằng xảy ra khi mà: \((3x-2018)(2017-x)\geq 0\)
\(\Leftrightarrow \left[\begin{matrix} 3x-2018\geq 0; 2017-x\geq 0\\ 3x-2018\leq 0; 2017-x\leq 0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow \left[\begin{matrix} \frac{2018}{3}\leq x\leq 2017\\ \frac{2018}{3}\geq x\geq 2017(\text{vô lý})\end{matrix}\right.\)
Vậy \(\frac{2018}{3}\leq x\leq 2017\)
CMR với ∀ n ∈ N* ta luôn có
\(S=\dfrac{1}{1+a_1+a_1a_2+a_1a_2a_3+...+a_1a_2a_3...a_{n-1}}\)
\(+\dfrac{1}{1+a_2+a_2a_3+a_2a_3a_4+...+a_2a_3a_4...a_n}\)
\(+\dfrac{1}{1+a_3+a_3a_4+a_3a_4a_5+...+a_3a_4a_5...a_na_1}\)
\(+...+\dfrac{1}{1+a_n+a_na_1+a_na_1a_2+a_na_1a_2...a_{n-2}}=1\)với \(a_1a_2a_3a_4...a_n=1\)
\(S=\dfrac{1}{1+a_1+a_1a_2+...+a_1a_2...a_{n-1}}+\dfrac{1}{1+a_2+a_2a_3+...+a_2a_3...a_n}+...+\dfrac{1}{1+a_n+a_na_1+...+a_na_1...a_{n-2}}\)
\(=\dfrac{1}{1+a_1+a_1a_2+...+a_1a_2...a_{n-1}}+\dfrac{1}{1+a_2+a_2a_3+...+a_2a_3...a_{n-1}+\dfrac{1}{a_1}}+...+\dfrac{1}{1+a_{n-1}+\dfrac{1}{a_1a_2...a_{n-2}}+...+\dfrac{1}{a_{n-2}}}+\dfrac{1}{1+\dfrac{1}{a_1a_2...a_{n-1}}+\dfrac{1}{a_2a_3...a_{n-1}}+...+\dfrac{1}{a_{n-1}}}\)\(=\dfrac{1}{1+a_1+a_1a_2+...+a_1a_2...a_{n-1}}+\dfrac{a_1}{1+a_1+a_1a_2+...+a_1a_2...a_n}+...+\dfrac{a_1a_2...a_{n-2}}{1+a_1+a_1a_2+...+a_1a_2...a_{n-1}}+\dfrac{a_1a_2...a_{n-1}}{1+a_1+a_1a_2+...+a_1a_2...a_{n-1}}\)
\(=\dfrac{1+a_1+a_1a_2+...+a_1a_2...a_{n-1}}{1+a_1+a_1a_2+...+a_1a_2...a_{n-1}}=1\)
Tính giá trị biểu thức:
\(2x^4+3x^2y^2+y^4+y^2\) với \(x^2+y^2=1\)
Lời giải:
Ta có:
\(2x^4+3x^2y^2+y^4+y^2=(2x^4+2x^2y^2)+(x^2y^2+y^4)+y^2\)
\(=2x^2(x^2+y^2)+y^2(x^2+y^2)+y^2\)
\(=2x^2+y^2+y^2\) (thay \(x^2+y^2=1\) )
\(=2(x^2+y^2)=2\)
tìm x,y nguyên thoả mãn :\(x^2+y^2=1999\)
tìm các số nguyên x,y thỏa mãn \(9x^2+2=y^2+y\)
tìm x nguyên thoả mãn :\(2^x+3^x=5^x\)
Bài 1:
Vì \(x^2+y^2=1999\) là một số lẻ nên $x,y$ khác tính chẵn lẻ. Không mất tổng quát giả sử \(x\) chẵn $y$ lẻ
Đặt \(x=2m, y=2n+1\)
\(\Rightarrow 1999=x^2+y^2=4m^2+(2n+1)^2\)
\(\Leftrightarrow 1999=4m^2+4n^2+4n+1\)
\(\Leftrightarrow 4(m^2+n^2+n)=1998\)
Ta thấy vế trái là một biểu thức chia hết cho $4$, vế phải không chia hết cho $4$ nên pt không tồn tại $m,n$ thỏa mãn.
Tức là phương trình đã cho vô nghiệm.
Bài 2:
Ta có: \(9x^2+2=y^2+y\)
\(\Leftrightarrow 9x^2=y^2+y-2\)
\(\Leftrightarrow (3x)^2=(y-1)(y+2)\)
Ta có: \((y-1)(y+2)\geq 0\Leftrightarrow \left[\begin{matrix} y\geq 1\\ y\leq -2\end{matrix}\right.\)
TH1 \(y\geq 1\), đảm bảo \(y-1,y+2\in\mathbb{N}\)
Gọi \(d=\text{ƯCLN}(y-1,y+2)\) \(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} y-1\vdots d\\ y+2\vdots d\end{matrix}\right.\Rightarrow (y+2)-(y-1)\vdots d\)
\(\Leftrightarrow 3\vdots d\) \(\Leftrightarrow d\in\left\{1;3\right\}\)
Nếu \(d=1\), tức là không số nào trong \(y-1,y+2\) chia hết cho $3$. Mà \((3x)^2\vdots 3\) nên vô lý (loại )
Nếu \(d=3\). Đặt \(y-1=3k\Rightarrow y+2=3k+3\)
PT trở thành: \((3x)^2=3k(3k+1)=9k(k+1)\)
\(\Leftrightarrow x^2=k(k+1)\)
Vì $k,k+1$ nguyên tố cùng nhau mà tích của chúng lại là một số chính phương nên bản thân chúng cũng là số chính phương.
Đặt \(k=m^2; k+1=n^2\)( \(m,n\in\mathbb{N}\) )
\(\Rightarrow n^2-m^2=1\Leftrightarrow (n-m)(n+m)=1\). Đây là dạng pt tích cơ bản ta thu được \(n=1; m=0\Rightarrow k=0\)
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} y=1\\ x=0\end{matrix}\right.\)
TH2: \(y\leq -2\) thì \(y-1, y+2\leq 0\).
Đặt \(y+2=-(a-1)\Rightarrow y-1=-(a+2)\)
Khi đó: \((3x)^2=(a-1)(a+2)\) với \(a-1,a+2\geq 0\) (là các số tự nhiên)
TH này lặp lại TH1 và ta thu được \(a=1\Leftrightarrow y=-2; x=0\)
Vậy \((x,y)=(0; 1); (0; -2)\)
Bài 3:
Bài toàn này không cần thiết đến điều kiện $x$ nguyên.
\(2^x+3^x=5^x\)
\(\Leftrightarrow \left(\frac{2}{5}\right)^x+\left(\frac{3}{5}\right)^x=1\)
Nếu \(x>1\), do \(\frac{2}{5}; \frac{3}{5}< 1\) nên \((\frac{2}{5})^x< \frac{2}{5}; (\frac{3}{5})^x< \frac{3}{5}\)
\(\Rightarrow (\frac{2}{5})^x+(\frac{3}{5})^x< \frac{2}{5}+\frac{3}{5}\)
\(\Leftrightarrow 1< 1\) (vô lý)
Nếu \(x=1\) (thỏa mãn)
Nếu \(x< 1\Rightarrow \left\{\begin{matrix} (\frac{2}{5})^x> \frac{2}{5}\\ (\frac{3}{5})^x> \frac{3}{5}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow (\frac{2}{5})^x+(\frac{3}{5})^x> \frac{2}{5}+\frac{3}{5}\)
\(\Leftrightarrow 1>1\) (vô lý)
Vậy pt có nghiệm duy nhất $x=1$
6\(^2\)+8\(^2\)-10\(^2\)=?
Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y ; x1, x2 là hai giá trị bất kì của x; y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Tính y1, y2 biết y12+y22=52 và x1=2; x2=3
Vì x và y tỉ lệ nghịch nên \(y_1x_1=y_2x_2\)
\(\Leftrightarrow2y_1=3y_2\)
hay \(\dfrac{y_1}{3}=\dfrac{y_2}{2}\)
Đặt \(\dfrac{y_1}{3}=\dfrac{y_2}{2}=k\)
=>\(y_1=3k;y_2=2k\)
Ta có: \(y_1^2+y_2^2=52\)
\(\Leftrightarrow9k^2+4k^2=52\)
\(\Leftrightarrow k^2=4\)
Trường hợp 1: k=2
=>y1=6; y2=4
TRường hợp 2: k=-2
=>y1=-6; y2=-4
Cho tam giác DEF cân tại D ,Góc E =70 độ .Kẻ tia phân giác DI ( I thuộc EF),trên tia đối của tia ID lấy điểm K sao cho ID = IK
a) CM: DE song song FK
b) Tính số đo góc K
Chủ yếu là b) nha nếu ai làm câu cũng được
Câu hỏi hay......... Vẽ hình đi t làm cho:v