Bài 7. Hai vòi nước cùng lúc chảy vào một bể không có nước thì sau 3 giờ 20 phút bể
đầy. Người ta cho vòi thứ nhất chảy trong 3 giờ, vòi thứ hai chảy trong 2 giờ thì cả hai
vòi chảy được
4/5
bể. Tính thời gian mỗi vòi chảy một đầy bể.
Bài 7. Hai vòi nước cùng lúc chảy vào một bể không có nước thì sau 3 giờ 20 phút bể
đầy. Người ta cho vòi thứ nhất chảy trong 3 giờ, vòi thứ hai chảy trong 2 giờ thì cả hai
vòi chảy được
4/5
bể. Tính thời gian mỗi vòi chảy một đầy bể.
Gọi thời gian vòi 1 và vòi 2 chảy một mình đầy bể lần lượt là x(giờ) và y(giờ)
(Điều kiện: x>0 và y>0)
\(3h20p=\dfrac{10}{3}\left(giờ\right)\)
Trong 1 giờ, vòi 1 chảy được: \(\dfrac{1}{x}\left(bể\right)\)
Trong 1 giờ, vòi 2 chảy được \(\dfrac{1}{y}\left(bể\right)\)
Trong 1 giờ, hai vòi chảy được \(1:\dfrac{10}{3}=\dfrac{3}{10}\left(bể\right)\)
Do đó, ta có: \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}=\dfrac{3}{10}\left(1\right)\)
Trong 3 giờ, vòi 1 chảy được \(\dfrac{3}{x}\left(bể\right)\)
Trong 2 giờ, vòi 2 chảy được \(\dfrac{2}{y}\left(bể\right)\)
Nếu vòi 1 chảy trong 3 giờ và vòi 2 chảy trong 2 giờ thì hai vòi chảy được 4/5 bể nên ta có: \(\dfrac{3}{x}+\dfrac{2}{y}=\dfrac{4}{5}\left(2\right)\)
Từ (1),(2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}=\dfrac{3}{10}\\\dfrac{3}{x}+\dfrac{2}{y}=\dfrac{4}{5}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{3}{x}+\dfrac{3}{y}=\dfrac{9}{10}\\\dfrac{3}{x}+\dfrac{2}{y}=\dfrac{4}{5}\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{3}{x}+\dfrac{3}{y}-\dfrac{3}{x}-\dfrac{2}{y}=\dfrac{9}{10}-\dfrac{4}{5}\\\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}=\dfrac{3}{10}\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{y}=\dfrac{1}{10}\\\dfrac{1}{x}=\dfrac{3}{10}-\dfrac{1}{y}=\dfrac{3}{10}-\dfrac{1}{10}=\dfrac{2}{10}=\dfrac{1}{5}\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}y=10\\x=5\end{matrix}\right.\left(nhận\right)\)
Vậy: thời gian vòi 1 và vòi 2 chảy một mình đầy bể lần lượt là 5 giờ và 10 giờ
12 phút 21 giây x 6
Lời giải:
12 phút 21 giây x 6 = 72 phút 126 giây = 74 phút 6 giây
Tìm m để hàm số \(y=\dfrac{3x}{\sqrt{2sin^2x-sinx-m}}\) xác định trên R
Hàm xác định trên R khi \(2sin^2x-sinx-m>0\) ; \(\forall x\)
\(\Leftrightarrow m< 2sin^2x-sinx\)
\(\Rightarrow m< min_{x\in R}f\left(x\right)\)
Với \(f\left(x\right)=2sin^2x-sinx=2\left(sinx-\dfrac{1}{4}\right)^2-\dfrac{1}{8}\ge-\dfrac{1}{8}\)
\(\Rightarrow m< -\dfrac{1}{8}\)
Cho tam giác ABC vuông tại A, biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Đường cao AH cắt đường phân giác BD tại I.
1) Tính AH, BH, HC. 2) Chứng minh: IA.BH = IH.BA
3) IH/IA=AD/AC
4) Tinh Shba/Shac
1: ΔABC vuông tại A
=>\(AB^2+AC^2=BC^2\)
=>\(BC^2=6^2+8^2=100=10^2\)
=>BC=10(cm)
Xét ΔABC vuông tại A và ΔHBA vuông tại H có
\(\widehat{ABC}\) chung
Do đó: ΔABC~ΔHBA
=>\(\dfrac{AB}{HB}=\dfrac{BC}{BA}=\dfrac{AC}{HA}\)
=>\(\dfrac{6}{HB}=\dfrac{10}{6}=\dfrac{8}{HA}\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}HB=6\cdot\dfrac{6}{10}=3,6\left(cm\right)\\HA=6\cdot\dfrac{8}{10}=4,8\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
ta có: HB+HC=BC
=>HC+3,6=10
=>HC=6,4(cm)
2: Xét ΔBAH có BI là phân giác
nên \(\dfrac{IA}{IH}=\dfrac{BA}{BH}\)(1)
=>\(IA\cdot BH=IH\cdot BA\)
3: ΔABC~ΔHBA
=>\(\dfrac{BA}{BH}=\dfrac{BC}{BA}\left(2\right)\)
Xét ΔBAC có BD là phân giác
nên \(\dfrac{BC}{BA}=\dfrac{DC}{DA}\left(3\right)\)
Từ (1),(2),(3) suy ra \(\dfrac{DC}{DA}=\dfrac{IA}{IH}\)
=>\(\dfrac{IH}{IA}=\dfrac{DA}{DC}\)
4: ta có: ΔABC~ΔHBA
=>\(\dfrac{S_{HBA}}{S_{ABC}}=\left(\dfrac{BA}{BC}\right)^2=\left(\dfrac{3}{5}\right)^2=\dfrac{9}{25}\)
Cho dãy số \(\left(u_n\right):\left\{{}\begin{matrix}u_1=3\\u_{n+1}=u_n^2-3u_n+4\end{matrix}\right.\)
a) Chứng minh rằng \(u_n>2\).
b) Chứng minh \(\left(u_n\right)\) là dãy số tăng.
c) Tìm số hạng tổng quát của \(\left(u_n\right)\).
1 giờ 21 phút =? giờ
Bài 1. Cho biểu thức
2 1 1
1 1 1
x x P
x x x x x
a) Rút gọn P
b) Tính giá trị của P với 2
2 3
Cho tam giác ABC có ba góc đều nhọn. Hai đường cao BE và CF cắt nhau tại H. Chứng minh rằng:
1) tam giac AEB đồng dạng tam giac AFC 2) AB.AF = AC.AE
3) tam giac AEF đồng dạng tam giac ABC 4) BH.BE + CH.CF = BC^2
5) Giả sử AE = 3 cm; BE = 4 cm. Tính Saef/Sabc
ABC
Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC) có đường cao AH (H thuộc BC) Vẽ HD là phân giác của AHB (D thuộc AB) a) Cho biết HB = 3cm; HA = 4 cm. Tính AB, DB? b) Qua D vẽ đường thẳng song song với BC cắt AH, AC lần lượt tại K và E. Chứng minh: (AK)/(AH) = (DE)/(BC) Suy ra S ADE S ABC =( DE/BC )^ 2
a: Ta có: ΔHAB vuông tại H
=>\(HA^2+HB^2=AB^2\)
=>\(AB^2=3^2+4^2=25=5^2\)
=>AB=5(cm)
Xét ΔHAB có HD là phân giác
nên \(\dfrac{DA}{AH}=\dfrac{DB}{BH}\)
=>\(\dfrac{DA}{4}=\dfrac{DB}{3}\)
mà DA+DB=AB=5cm
nên Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{DA}{4}=\dfrac{DB}{3}=\dfrac{DA+DB}{4+3}=\dfrac{5}{7}\)
=>\(DB=3\cdot\dfrac{5}{7}=\dfrac{15}{7}\left(cm\right)\)
b: Xét ΔABH có DK//BH
nên \(\dfrac{AK}{AH}=\dfrac{AD}{AB}\left(1\right)\)
Xét ΔABC có DE//BC
nên \(\dfrac{DE}{BC}=\dfrac{AD}{AB}\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) suy ra \(\dfrac{AK}{AH}=\dfrac{DE}{BC}\)
Xét ΔABC có DE//BC
nên ΔADE~ΔABC
=>\(\dfrac{S_{ADE}}{S_{ABC}}=\left(\dfrac{DE}{BC}\right)^2\)
Có bao nhiêu số tự nhiên có 2022 chữ số sao cho tổng các chữ số trong mỗi số bằng 3?
TH1: số đó chứa 1 số 3 và 2021 chữ số 0
Chỉ có 1 cách xếp duy nhất (số 3 đứng đầu)
TH2: số đó chứa 1 số 1, 1 số 2 và 2020 số 0
Chọn số đứng đầu: có 2 cách (1 hoặc 2)
Chọn vị trí cho số khác 0 còn lại: 2021 cách
\(\Rightarrow2.2021\) số
TH3: số đó chứa 3 chữ số 1 và 2019 số 0
Chọn số đứng đầu có 1 cách (là số 1)
Chọn 2 vị trí cho 2 số 1 còn lại: \(C_{2021}^2\) cách
\(\Rightarrow1+2.2021+C_{2021}^2\) số