cho a^2+b^2=c^2=3abc và c+b+c khác 0. Tính giá trị của biểu thức
cho a^2+b^2=c^2=3abc và c+b+c khác 0. Tính giá trị của biểu thức
Một người bán 12 con gà và vịt thu được 710 000đ.Cứ bán 1 con gà và 5 con vịt thì thu được 250 000đ.Số tiền bán 3 con gà bằng số tiền bán 10 con vịt. Các con cùng giống với nhau thì bán cùng một giá tiền.Hỏi người đó đã đem bán đươc bao nhiêu con gà?
cho tam giác abc với A(-5 6) B(3 2) C(0;-4).Gọi M(a,b) là giao điểm của dg phân giác trong của góc A và đường thẳng BC.Khi đó a+b bằng?
\(\overrightarrow{CB}=\left(3;6\right)=3\left(1;2\right)\Rightarrow\) đường thẳng BC nhận (1;2) là 1 vtcp
Phương trình BC: \(\left\{{}\begin{matrix}x=3+t\\y=2+2t\end{matrix}\right.\)
Do M thuộc BC nên tọa độ có dạng: \(M\left(3+t;2+2t\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\overrightarrow{AB}=\left(8;-4\right)\\\overrightarrow{AC}=\left(5;-10\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}AB=4\sqrt{5}\\AC=5\sqrt{5}\end{matrix}\right.\)
Áp dụng định lý phân giác: \(\dfrac{MB}{AB}=\dfrac{MC}{AC}\Rightarrow\dfrac{MB}{4\sqrt{5}}=\dfrac{MC}{5\sqrt{5}}\)
\(\Rightarrow5MB=4MC\Rightarrow5\overrightarrow{BM}=-4\overrightarrow{CM}\) (do M nằm giữa B, C nên 2 vecto \(\overrightarrow{BM};\overrightarrow{CM}\) ngược chiều)
\(\left\{{}\begin{matrix}\overrightarrow{BM}=\left(t;2t\right)\\\overrightarrow{CM}=\left(3+t;6+2t\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}5t=-4\left(3+t\right)\\10t=-4\left(6+2t\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow t=-\dfrac{4}{3}\Rightarrow M\left(\dfrac{5}{3};-\dfrac{2}{3}\right)\)
1.Giải phương trình: \(\sqrt{3}\) tan 2x - 3 = 0.
2. Tìm tham số m để f(x) = \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2x^2-5x+2}{2-x}\\m\end{matrix}\right.\) khi x khác 2 / khi x = 2 liên tục tại x = 2.
3. Tìm tham số m để f(x) = \(\left[{}\begin{matrix}\dfrac{2x^2-x-6}{x-2}\\mx+3\end{matrix}\right.\) khi x khác 2 / khi x = 2 liên tục trên R.
Giúp mình với ạ
1: ĐKXĐ: \(2x\ne\dfrac{\Omega}{2}+k\Omega\)
=>\(x\ne\dfrac{\Omega}{4}+\dfrac{k\Omega}{2}\)
\(\sqrt{3}\cdot tan2x-3=0\)
=>\(tan2x=\sqrt{3}\)
=>\(2x=\dfrac{\Omega}{3}+k\Omega\)
=>\(x=\dfrac{2\Omega}{3}+k2\Omega\)
2: \(\lim\limits_{x\rightarrow2}f\left(x\right)=\lim\limits_{x\rightarrow2}\dfrac{2x^2-5x+2}{2-x}=\lim\limits_{x\rightarrow2}\dfrac{\left(2x-1\right)\left(x-2\right)}{-\left(x-2\right)}\)
\(=\lim\limits_{x\rightarrow2}-2x+1=-2\cdot2+1=-4+1=-3\)
\(f\left(2\right)=m\)
Để f(x) liên tục tại x=2 thì m=-3
3: \(\lim\limits_{x\rightarrow2}f\left(x\right)=\lim\limits_{x\rightarrow2}\dfrac{2x^2-x-6}{x-2}\)
\(=\lim\limits_{x\rightarrow2}\dfrac{2x^2-4x+3x-6}{x-2}=\lim\limits_{x\rightarrow2}\dfrac{\left(x-2\right)\left(2x+3\right)}{x-2}\)
\(=\lim\limits_{x\rightarrow2}2x+3=2\cdot2+3=7\)
\(f\left(2\right)=2m+3\)
Để f(x) liên tục tại x=2 thì 2m+3=7
=>m=2
Cho em hỏi là mình chứng minh y=2x như thế nào vậy ạ
ĐK:`x>=1/2;y>=1`
TH1:`\sqrt{2x-1}+\sqrt{y-1}=0<=>x=1/2;y=1=>x=2y`
TH2:`\sqrt{2x-1}+\sqrt{y-1}>0`
GT`<=>2x-y=\sqrt{y-1}-\sqrt{2x-1}`
`<=>2x-y=(y-1-(2x-1))/(\sqrt{2x-1}+\sqrt{y-1})`
`<=>(2x-y)(1+1/(\sqrt{2x-1}+\sqrt{y-1}))=0`
Dễ thấy biểu thức trong ngoặc luôn dương
`=>2x-y=0<=>2x=y`
Trong mọi TH ta luôn có `2x=y`
Nghiệm của phương trình cot\(\dfrac{x}{2}\)= \(\dfrac{1}{\sqrt{3}}\)
Giúp mình với ạ
\(cot\dfrac{x}{2}=\dfrac{1}{\sqrt{3}}\)
\(\Leftrightarrow cot\dfrac{x}{2}=cot\left(\dfrac{\pi}{3}\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{2}=\dfrac{\pi}{3}+k\pi\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{2\pi}{3}+k2\pi\)
ĐKXĐ: \(\dfrac{x}{2}\ne k\Omega\)
=>\(x\ne k2\Omega\)
\(cot\left(\dfrac{x}{2}\right)=\dfrac{1}{\sqrt{3}}\)
=>\(tan\left(\dfrac{x}{2}\right)=\sqrt{3}\)
=>\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{\Omega}{3}+k\Omega\)
=>\(x=\dfrac{2}{3}\Omega+2k\Omega\)
có bạn lớp 6 nào làm được bài cuối toán ko ?
chỉ mình với !
trên cùng một mặt phẳng toạ độ Oxy cho Parabol (P):y=x^2 và đường thẳng (d):y=-x+2
a)vẽ (P)
b)tìm toạ độ giao điểm của (P) và (d)
a:
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(x^2=-x+2\)
=>\(x^2+x-2=0\)
=>(x+2)(x-1)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=-2\\x=1\end{matrix}\right.\)
Thay x=-2 vào (P), ta được:
\(y=\left(-2\right)^2=4\)
Thay x=1 vào (P), ta được:
\(y=1^2=1\)
Vậy: (P) giao (d) tại A(-2;4); B(1;1)
cho nửa đường tròn (O),đường kinha AD=6cm.trên nửa đường tròn (O) lấy hai điểm B và C theo thứ tự A,B,C,D (B khác A,C khác D);AC cắt BD Ở E kẻ EF ⊥ AD tại F.
a)chứng minh tứ giác ABEF nội tiếp.
b)chứnh minh EA.EC=EB.ED.
c)chứng minh BD là tia phân giác của góc CDF.
d)tính thể tích của hình tạo thành khi quay nửa hình tròn (O) quanh cạnh AD.
a: Xét (O) có
ΔABD nội tiếp
AD là đường kính
Do đó: ΔABD vuông tại B
Xét (O) có
ΔACD nội tiếp
AD là đường kính
Do đó: ΔACD vuông tại C
Xét tứ giác ABEF có \(\widehat{EBA}+\widehat{EFA}=90^0+90^0=180^0\)
nên EBAF nội tiếp
b: Xét ΔEBA vuông tại B và ΔECD vuông tại C có
\(\widehat{BEA}=\widehat{CED}\)(hai góc đối đỉnh)
Do đó: ΔEBA~ΔECD
=>\(\dfrac{EB}{EC}=\dfrac{EA}{ED}\)
=>\(EB\cdot ED=EA\cdot EC\)
c:
Sửa đề; BD là phân giác của góc CBF
Xét (O) có
\(\widehat{CBD}\) là góc nội tiếp chắn cung CD
\(\widehat{CAD}\) là góc nội tiếp chắn cung CD
Do đó: \(\widehat{CBD}=\widehat{CAD}\)
mà \(\widehat{CAD}=\widehat{FBD}\)(ABEF nội tiếp)
nên \(\widehat{FBD}=\widehat{CBD}\)
=>BD là phân giác của góc CBF