tính thể tích không khí < oxi chiếm 20%> cần và thể tích Co2 sinh ra khi đốt cháy 10 lít khí mêtan Ch4
tính thể tích không khí < oxi chiếm 20%> cần và thể tích Co2 sinh ra khi đốt cháy 10 lít khí mêtan Ch4
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=V_{CH_4}=10\left(l\right)\\V_{O_2}=2V_{CH_4}=20\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{20}{20\%}=100\left(l\right)\)
Hòa tan hỗn hợp A gồm Zn và Fe trong 500 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch B và 0,896 lít H2 (ở đktc) . Khi cô cạn dung dịch B thì thu được 5,26 gam muối khan .
a,Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra .
b,Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A .
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{HCl}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{H_2}=0,08\left(mol\right)< 0,1\left(mol\right)\)
→ HCl dư.
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}+n_{Fe}=x+y=0,04\left(1\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=x\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 136x + 127y = 5,26 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\left(mol\right)\\y=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,02.65}{0,02.65+0,02.56}.100\%\approx53,72\%\\\%m_{Fe}\approx46,28\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy 3,6 gam Magie trong khí oxi (vừa đủ ) sao phản ứng thu được magie oxit a) Lập công thức hóa học của phản ứng trên. b) Tính khối lượng Magie oxit thu được sau phản ứng ? ( cho : Mg = 24 ; O = 16 )
a, PT: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
b, Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,15.40=6\left(g\right)\)
Số mol của magie:
\(n_{Mg}=\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
a) \(CTHH:\) \(MgO\)
b) Số mol của magie oxit:
\(n_{MgO}=\dfrac{0,15.2}{2}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của magie oxit:
\(m_{MgO}=n_{MgO}.M_{MgO}=0,15.40=6\left(g\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
\(2Mg+O_2\rightarrow^{t^o}2MgO\)
\(2mol\) \(2mol\)
\(0,15mol\) \(0,15mol\)
\(m_{MgO}=n.M=0,15.40=6\left(g\right)\)
đưa h2 đi qua m (g) hh gồm fe2o3 và cuo đun nóng thu được 0,88 (g) kl , đưa kl này vào dd Hcl dư thu được 0,224(l) .tìm m (g)
PT: \(Fe_2O_3+H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
- Cu không pư với dd HCl.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,01\left(mol\right)\)
⇒ mCu = 0,88 - mFe = 0,88 - 0,01.56 = 0,32 (g)
\(\Rightarrow n_{Cu}=\dfrac{0,32}{64}=0,005\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=n_{Cu}=0,005\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,005\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ m = mFe2O3 + mCuO = 0,005.160 + 0,005.80 = 1,2 (g)
Hỗn hợp X gồm etilen,propan,propin. dẫn 3,584 lít khí x(đktc) lần lượt qua 2 bình: bình 1 đựng dung dịch agno3/nh3 dư; bình 2 đựng 80 ml dung dịch Br2 1M. Thấy ở bình 1 có 5,88 gam kết tủa; dung dịch ở bình 2 bị nhạt bớt màu vàng và có 1,792 lít khí(đktc) thoát ra.
a) Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X
b) Nếu dẫn 1,792 lít hỗn hợp X ở trên vào 80 ml dung dịch Br2 1M thì hiện tượng phản ứng sẽ như thế nào? Vì sao?
Giusp em câu này với ạ! Em cảm ơn nhiều
Ta có: \(n_X=\dfrac{3,584}{22,4}=0,16\left(mol\right)\)
- Cho hh khí quá bình 1:
PT: \(C_3H_4+AgNO_3+NH_3\rightarrow AgC_3H_3+NH_4NO_3\)
Ta có: \(n_{AgC_3H_3}=\dfrac{5,88}{147}=0,04\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_3H_4}=n_{AgC_3H_3}=0,04\left(mol\right)\)
- Cho tiếp hh khí còn lại qua bình 2, thấy dd Br2 nhạt màu.
→ Br2 dư, C2H4 pư hết. Khí thoát ra là C3H8.
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Ta có: \(n_{C_3H_8}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
a, \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,16-0,08-0,04}{0,16}.100\%=25\%\\\%V_{C_3H_4}=\dfrac{0,04}{0,16}.100\%=25\%\\\%V_{C_3H_8}=50\%\end{matrix}\right.\)
b, Ta có: \(n_X=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow X\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=0,08.25\%=0,02\left(mol\right)\\n_{C_3H_4}=0,08.25\%=0,02\left(mol\right)\\n_{C_3H_8}=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow n_{\pi}=n_{C_2H_4}+2n_{C_3H_4}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{Br_2}=0,08.1=0,08\left(mol\right)\)
⇒ nπ < nBr2
→ Br2 dư. Hiện tượng: Dd Br2 nhạt màu dần.
Cho 3,8 gam hỗn hợp x gồm khí mê tan và khí ê ti len hấp thụ vào bình đựng dung dịch brom (lấy dư) thấy có 8 gam brom đã phản ứng .tính % khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp x
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Ta có: \(n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_4}=\dfrac{0,05.28}{3,8}.100\%\approx36,84\%\\\%m_{CH_4}\approx63,16\%\end{matrix}\right.\)
Một oxide của phi kim X có hóa trị VI và chứa 52% phi kim theo khối lượng. Xác định X và cho biết công thức hóa học của oxide.
Giải và giải thích chi tiết giúp mình nha
X có hóa trị VI.
→ Oxide có CTHH là XO3.
Mà: %X = 52%
\(\Rightarrow\dfrac{M_X}{M_X+16.3}=0,52\Rightarrow M_X=52\left(g/mol\right)\)
→ X là Cr.
Vậy: CTHH cần tìm là CrO3
Cho 20g hỗn hợp gồm Zn và Al2O3 vào dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch A và khí B
a) Viết PTHH
b) Tính phầm trăm khối lượng của Zn và Al2O3, biết sau phản ứng thu được 2,24l khí B (đktc)
c) Tính thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng
d) Tính khối lượng các chất có trong dung dịch A
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{20}.100\%=32,5\%\\\%m_{Al_2O_3}=67,5\%\end{matrix}\right.\)
c, Ta có: mAl2O3 = 20 - 0,1.65 = 13,5 (g)
\(\Rightarrow n_{Al_2O_3}=\dfrac{13,5}{102}=\dfrac{9}{68}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Zn}+6n_{Al_2O_3}=\dfrac{169}{170}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{\dfrac{169}{170}}{1}\approx0,994\left(l\right)\)
d, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\n_{AlCl_3}=2n_{Al_2O_3}=\dfrac{9}{34}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\\m_{AlCl_3}=\dfrac{9}{34}.133,5\approx35,34\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 5,35 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Al vào 250 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M thu được 3,92 lít khí (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A trong điều kiện không có không khí, thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m.
Cho 44,1 (g) H2SO4 phản ứng hoàn toàn với dung dịch CaCl2, sau phản ứng thu được m (g) kết tủa CaSO4. Để trung hòa axit dư 20 (g) NaOH, tính m?
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{44,1}{98}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(H_2SO_4+CaCl_2\rightarrow2HCl+CaSO_{4\downarrow}\)
\(H_2SO_{4\left(dư\right)}+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=0,45-0,25=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CaSO_4}=n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaSO_4}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)