Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam Mg và Al vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng khối lượng dung dịchtăng 7 gam. Khối lượng muối thu được là
A. 36,2 gam.
B. 35,4 gam.
C. 37,0 gam.
D. 38,8 gam
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam Mg và Al vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng khối lượng dung dịchtăng 7 gam. Khối lượng muối thu được là
A. 36,2 gam.
B. 35,4 gam.
C. 37,0 gam.
D. 38,8 gam
mtăng = mkim loại - mH2
=> mH2 = 7,8 - 7 = 0,8 (g)
=> \(n_{H_2}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(mol\right)\)
=> nHCl = 0,8 (mol)
mmuối = mkim loại + mCl = 7,8 + 0,8.35,5 = 36,2 (g)
=> A
Viết các phương trình hóa học hoàn thành dãy chuyển hóa sau (mỗi mũi tên tương ứngvới một phương trình hóa học, ghi rõ điều kiện nếu có): NaCl(1 ) Cl2 (2 ) Br2(3 ) HBr (4) HNO3
(1) \(2NaCl+2H_2O\underrightarrow{đpcmn}2NaOH+H_2+Cl_2\)
(2) \(2NaBr+Cl_2\rightarrow2NaCl+Br_2\)
(3) \(H_2+Br_2\underrightarrow{t^o}2HBr\)
(4) \(HBr+AgNO_3\rightarrow AgBr\downarrow+HNO_3\)
Hòa tan 10,8 gam hỗn hợp bột Fe và Cr trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 lit khí H2 (điều kiện tiêu chuẩn). a. Xác định % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính khối lượng axít đã phản ứng
a) Gọi số mol Fe, Cr là a, b (mol)
=> 56a + 52b = 10,8 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
a---->a------------------->a
Cr + H2SO4 --> CrSO4 + H2
b--->b------------------->b
=> a + b = 0,2 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{0,1.56}{10,8}.100\%=51,85\%\\\%Cr=\dfrac{0,1.52}{10,8}.100\%=48,15\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{H_2SO_4}=a+b=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
Hòa tan 32 gam X gồm Fe, Mg, Al, Zn bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2(đktc). Mặt khác 32 gam X tác dụng với Cl2 dư thì có 3,36 lít Cl2 đktc ) tham gia phản ứng. Tính phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X
Một oxit X có công thức phân tử dạng R2O3 có mR: mO = 5,4: 4,8. Tên gọi đúng của X là:
chỉ số của R là x , chỉ số của O là y có:
\(mR:mO=\dfrac{5,4}{4,8}=\dfrac{9}{8}\)
mà O hóa trị II
=> R là chất có hóa trị III
lại có : mR =9 : mO = 8
=> x = 9 : III ; y = 8:II
=> x = 3 ; y=4
Vậy cthh là R3O4
còn tên gọi đúng mình chịu , ko có cách giải
1. Phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là
A. điện phân dung dịch hợp chất ít oxi.
B. điện phân nước.
C. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
D. phân hủy hợp chất giàu oxi và ít bền với nhiệt
2. Trong công nghiệp O2 được điều chế từ
A. nhiệt phân KMnO4.
B. nhiệt phân KClO3.
C. nhiệt phân HgO.
D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng
đốt cháy hoàn toàn 1.12(l) etylen trong không khí
a) Tính V không khí cần dùng (đktc)
b) Dẫn lượng etylen trên đi qua dd Brom. Tính khối lượng Brom bị mất màu
a, C2H4 + 3O2 ---> 2CO2 + 2H2O
nC2H4 = 1,12 / 22,4 = 0,05 ( mol )
=> nO2 = 3.nC2H4 = 0,15 ( mol )
=> Vkk = 0,15 . 22,4 . 5 = 16,8 (l)
b, C2H4 + Br2 ---> C2H4Br2
nC2H4 = nBr2 = 0,1 ( mol )
=> m = 0,1 . 80 = 8 (g)
Đốt cháy 5,6g nhôm thu được nhôm oxit
a) Tính Vo2 ở đktc
b) Tính khối lượng sản phẩm thu được
Hình như chị Linh giải cho bạn ở dưới rồi
CO2+H2O->H2CO3 (hóa hợp )
SO2+H2O->H2SO3 (hóa hợp )
Zn+2HCl->ZnCl2+H2( Thế )
P2O5+3H2O->2H3PO4 (hóa hợp )
PbO+H2-to>Pb+H2O (oxi hóa khử)
CO2 + H2O -> H2CO3
SO2 + H2O -> H2SO3
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
PbO + H2 -> (t°) Pb + H2O
4a) CO2 + H2O ⇔ H2CO3
SO2 + H2O → H2SO3Zn+ 2HCl→ ZnCl2+ H2↑P2O3 + 4HNO3 + H2O → 2H3PO4 + 4NO2H2 + PbO → H2O + PbHòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm ZnO và Zn bằng lượng vừa đủ V lít dung dịchHCl 0,5M thu được 1,12 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,32 gam muối khan.Tính m và V
n H2=\(\dfrac{1,12}{22,4}\)=0,05 mol
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,05---0,1-----0,05---------0,05 mol
ZnO+2HCl->ZnCl2+H2
0,07----0,14---0,07
=m Zn=0,05.65=3,25g
m ZnCl2=0,05.136=6,8g
=>m ZnCl2 pt2 =16,32-6,8=9,52g
=>n ZnCl2=\(\dfrac{9,52}{136}\)=0,07 mol
=>m =3,25+0,07.81=8,92g
=>VHCl=\(\dfrac{0,24}{0,5}\)=0,48l=480ml