\(n_{H_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
0,05--->0,15-->0,1
\(H\%=\dfrac{0,1.56.100\%}{5,84}=95,89\%\)
phần trăm khối lượng gì ấy:")
\(n_{H_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
0,05--->0,15-->0,1
\(H\%=\dfrac{0,1.56.100\%}{5,84}=95,89\%\)
phần trăm khối lượng gì ấy:")
Dẫn luồng khí H2 dư đi qua ống nghiệm chứa 16 gam CuO nung nóng .Sau một thời gian thu được chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch B và 3,36 lít( điều kiện tiêu chuẩn) khí không màu mùi xốc. a. tính phần trăm khối lượng cho đã bị khử b. cho dung dịch B phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau khi phản ứng kết thúc lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung Lm hộ mik vs ạ !!!
Bài 2. Hòa tan 6,6 gam hỗn hợp A gồm Al và Mg trong dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) thu được dung dịch B và 7,168 lít (đktc) khí H2. Dẫn H2 qua CuO (vừa đủ) nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A và tính m.
Bài 2. Hòa tan 6,6 gam hỗn hợp A gồm Al và Mg trong dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) thu được dung dịch B và 7,168 lít (đktc) khí H2. Dẫn H2 qua CuO (vừa đủ) nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A và tính m.
Bài 5. Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Fe. Cho 12,0 gam X tác dụng với khí H2 dư nung nóng thu được 10,08 gam chất rắn. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
Dẫn 4,48 l khí H2 (đktc) đi qua hỗn hợp gồm 21,6g FeO và 8g MgO nung nóng 1 thời gian thu được 8,4g kl.
a,Tính hiệu suất
b,Tính % khối lượng mỗi chất tham gia chất rắn sau phản ứng
NÂNG CAO
Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được 10,88 gam chất rắn A gồm 4 chất và 2,668l khí CO2 ( đktc )
a) Tính m
b) Lấy 1/10 lượng CO2 ở trên cho vào 0,4l Ca(OH)2 thu đc 0,2g kết tủa và khi nung nóng đ tạo thành ktủa lại tăng thêm p gam. Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 và p
Bài 29: Dẫn hỗn hợp khí gồm H2 và CO qua CuO nung nóng dư thì thu được 1,92 gam kim loại ròng. Sau đó cho hỗn hợp khí thu được đi qua dd nước vôi trong lấy dư thì thu được 2 gam kết tủa trắng.
a/ Xác định phần trăm theo thể tích và theo khối lượng mỗi khí trong hh ban đầu? b/ Tính thể tích khí CO2?
bài 3: dẫn luồng khí co qua 50 gam hỗn hợp cuo và fe2o3 (dư) nung nóng thu,sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn còn lại 48,4 gam.a. viết pthh và tính thể tích khí co phản ứng.b. khí thoát ra cho qua bình đựng nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa
Cho luồng khí H2 dư đi qua hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 29,6 gam chất rắn. Mặt khác, để hòa tan hết lượng X trên cần vừa đủ 600 ml dung dịch HCl 2M. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X
cho một luồng khí Co đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 núng nóng. sau khi kế thúc phản ứng thu được 4,784 gam chất rắn B (gồm 4 chất) và thoát ra 2,0608 lít khí C (đktc) có tỉ khối đối với khí oxi là 1,125. tính phần trăm khối lượng các oxit trong a