a, \(2CH_3COOH+Mg\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
\(2CH_3COOH+Zn\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
b, Ta có: 24nMg + 65nZn = 4,245 (1)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{Mg}+2n_{Zn}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,055\left(mol\right)\\n_{Zn}=0,045\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,055.24=1,32\left(g\right)\\m_{Zn}=0,045.65=2,925\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c, \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
a + b,
MgCl → MgCl2 - Magie clorua
KSO3 → K2SO3 - kali sunfit
CaHCO3 → Ca(HCO3)2 - canxi hidrocacbonat
AlS → Al2S3 - Nhôm sunfua
a, \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\)
b, Không pư.
c, \(Fe+CuCl_2\rightarrow FeCl_2+Cu\)
d, \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\)
e, \(Ca\left(OH\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaOH+CaCO_3\)
f, Không pư
g, \(Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+SO_2+H_2O\)
h, \(2NH_4Cl+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+2NH_3+2H_2O\)
viết các pthh sau(ghi rõ đk nếu có) 1.C2H4+O2-> 2.C2H2+O2-> 3.C2H6O+O2-> 4.C2H2+Br2-> 5.CH3COOH+NaOH-> 6.C2H4+Br2-> 7.CH3COOH+Na-> 8.C2H2+Br2->
1. \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
2. \(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
3. \(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
4. \(CH\equiv CH+2Br_2\rightarrow CHBr_2-CHBr_2\)
5. \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
6. \(CH_2=CH_2+Br_2\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)
7. \(2CH_3COOH+2Na\rightarrow2CH_3COONa+H_2\)
8. Giống PT 4
giúp mình câu 5 với ạ tks
Câu 5:
Ta có: \(n_{RO}=\dfrac{6.10^{22}}{6.10^{23}}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{RO}=\dfrac{5,6}{0,1}=56\left(g/mol\right)\)
⇒ MR + 16 = 56
⇒ MR = 40 (g/mol)
→ R là Ca.
Cho m gram A gồm ethanol và phenol phản ứng với Na dư được 3,7185 lít H2 đkc. Mặt khác cho m gram A phản ứng với dung dịch Br2 dư tạo ra 33,1 gram kết tủa. Phần trăm khối lượng của ethanol trong A là
Ta có: nC2H5OH + nC6H5OH = 2nH2 = 0,15.2 (1)
nC6H5OH = nC6H2Br3OH = 0,1 (mol) (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nC2H5OH = 0,2 (mol)
\(\Rightarrow\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,2.46}{0,2.46+0,1.94}.100\%\approx49,46\%\)
chọn thuốc thử để phân biệt glucozơ và rượu etylic . viết phương trình minh họa
- Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd AgNO3/NH3
+ Có tủa trắng bạc: glucozo.
PT: \(C_5H_{11}O_5CHO+2AgNO_3+3NH_3+H_2O\underrightarrow{t^o}C_5H_{11}O_5COONH_4+2NH_4NO_3+2Ag\)
+ Không hiện tượng: rượu etylic.
- Dán nhãn.
đốt cháy 9,2 gam rượu etylic
a, tính thể tích khí oxi (đktc ) cần dùng
b, thể tích rượu 8 độ thu được khi pha rượu etylic với nước, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g?ml
c, tính khối lượng axit axetic thu được khi lên men lượng rượu trên biết hiệu suất phản ứng là 80%
giúp mình vs ạ
a, Ta có: \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{9,2}{46}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_5OH+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
________0,2______0,6 (mol)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
b, Ta có: VC2H5OH = 9,2:0,8 = 11,5 (ml)
⇒ \(8=\dfrac{11,5}{V_{rượu8^o}}.100\)
⇒ V rượu 8 độ = 143,75 (ml)
c, \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH\left(LT\right)}=n_{C_2H_5OH}=0,2\left(mol\right)\)
Mà: H = 80%
\(\Rightarrow n_{CH_3COOH\left(TT\right)}=0,2.80\%=0,16\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOH}=0,16.60=9,6\left(g\right)\)
cho 50ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với Mg cô cạn dung dịch ta thu được 1,42g muối
a, tính nồng độ mol của dung dịch axit
b, thể tích khí H2 ở đktc sinh ra là bao nhiêu
giúp mình ạ
\(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{1,42}{142}=0,01\left(mol\right)\)
PT: \(2CH_3COOH+Mg\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
__________0,02__________________0,01_____0,01 (mol)
a, \(C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,02}{0,05}=0,4\left(M\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\)
cho 500ml dung dịch CH3COOH tác dụng vừa đủ với 30g dung dịch NaOH 20%
a, Tính nồng độ mol/lít của dung dịch CH3COOH
b, Nếu cho toàn bộ dung dịch CH3COOH trên vào 200ml dung dịch Na2CO3 0,5 M thì thu được bao nhiêu lít khi CO2 thoát ra ở đktc
giúp mình vs mình cảm ơn nhiều
a, Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{30.20\%}{40}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
__________0,15______0,15 (mol)
\(\Rightarrow C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(M\right)\)
b, \(n_{Na_2CO_3}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{2}< \dfrac{0,1}{1}\), ta được Na2CO3 dư.
Theo PT: \(n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)