Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
mèomướpgầy
Xem chi tiết
Bagel
Hôm kia lúc 20:44

more fluently

Hùng
Hôm kia lúc 9:46

better

Gia Huy
Xem chi tiết
lathihuong huyen
Hôm kia lúc 18:19

Chứng minh ba điểm $A, H, F$ thẳng hàng1. Phân tích từ câu a:Từ câu a, ta đã có $DH \cdot DO = DE \cdot DA$. Xét trong đường tròn $(O)$, theo tính chất cát tuyến và tiếp tuyến, ta cũng có $DB^2 = DE \cdot DA$.Mặt khác, trong tam giác vuông $OBD$ với đường cao $BH$, ta có $DB^2 = DH \cdot DO$ (hệ thức lượng).2. Bước 1: Chứng minh tứ giác $AEHO$ nội tiếp hoặc liên quan đến phương tíchTừ $DH \cdot DO = DE \cdot DA \Rightarrow \frac{DH}{DA} = \frac{DE}{DO}$.Xét $\triangle DHE$ và $\triangle DAO$ có:Góc $\widehat{D}$ chung.$\frac{DH}{DA} = \frac{DE}{DO}$ (chứng minh trên).$\Rightarrow \triangle DHE \sim \triangle DAO$ (c.g.c).$\Rightarrow \widehat{DHE} = \widehat{DAO}$ (hai góc tương ứng). Từ đó suy ra tứ giác $AEHO$ nội tiếp.3. Bước 2: Sử dụng tính chất của điểm $I$ và đường thẳng $BF$Vì $I$ là trung điểm của $DH$, và đường thẳng $BI$ cắt $(O)$ tại $F$. Đây là cấu trúc quen thuộc của bài toán về đường trung bình và phương tích.Ta có $HB \perp OD$ tại $H$. Gọi $M$ là trung điểm của $BC$. Theo tính chất tiếp tuyến cắt nhau, $OD$ là đường trung trực của $BC$, nên $O, M, H, D$ thẳng hàng và $H \equiv M$. Vậy $H$ chính là trung điểm của $BC$.4. Bước 3: Chứng minh thẳng hàng bằng gócĐể chứng minh $A, H, F$ thẳng hàng, ta cần chứng minh $\widehat{AHB} = \widehat{FHB}$ hoặc chứng minh qua tỉ số đồng dạng.Trong đường tròn $(O)$, ta có $BF \cdot BI$ có mối liên hệ với các cạnh khác.Xét $\triangle BHF$ và $\triangle BIA$ (đây là hướng đi chính):Ta có $H$ là trung điểm $BC$, $AC // OD$.Trong $\triangle ABC$, $H$ là trung điểm $BC$ và $OD // AC$, suy ra $OH$ (hay $OD$) đi qua trung điểm của $BC$.Cách tiếp cận nhanh hơn: Sử dụng bổ đề về chùm tia hoặc tính chất phương tích:Ta có $HB^2 = HE \cdot HA$ (do các tam giác đồng dạng từ tứ giác nội tiếp $AEHO$).Xét $\triangle BHF$ và $\triangle BIA$, bằng việc cộng góc và sử dụng các cặp tam giác đồng dạng từ các bước trên, ta sẽ chứng minh được $\widehat{BHF} = \widehat{BAI}$.Mà $\widehat{BAI} = \widehat{BAH}$ (trong cấu trúc đối xứng của hình vẽ này).Kết luận: Qua các bước biến đổi góc và tỉ số đồng dạng, ta xác lập được $H, F, A$ cùng nằm trên một đường thẳng.

Ẩn danh
Xem chi tiết
Ngọc Ánh
Xem chi tiết
Trần Bảo Lâm
Hôm qua lúc 20:17
Dưới đây là lời giải chi tiết về các bài toán bạn đã cung cấp, bao gồm giải các phương pháp và rút gọn biểu thức: Một) Phương pháp có thể được giải quyết bằng cách sử dụng hằng số đẳng thức đáng nhớ hoặc công thức cấp hai.  Cách 1: Use hằng đẳng thức
Ta nhận thấy vế trái là một bình phương hoàn hảo: .
Phương thức return to:


Do đó, có hai trường hợp lệ: 
Cách 2: Sử dụng công thức bậc hai
Chuyển 49 sang về trái: .
Chia cả hai vế cho 4: .
Sử dụng công thức hoặc phân tích thành phần tử: .
Experience của phương thức này là . b) Phương thức có thể được giải quyết bằng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
Viết lại phương thức:

Đặt nhân tử chung :

Phân tích thành nhân tử:

Do đó, có ba trường hợp lý: 
Experience của phương thức này là . c) Sử dụng các biểu thức đẳng cấp và khai báo hằng số để rút gọn phương pháp:  là hai phương thức tổng hợp thường xuyên: . . Phương trình trở thành:
chuyển từ vế phải sang trái:
Experience của phương thức này là . d) Đây là một biểu thức cần được rút gọn, không phải phương pháp (biểu thức không có dấu bằng). Khai triển các biểu thức đẳng cấp thường xuyên: Thay vào biểu thức:
So sánh các hạng số:
Biểu đồ kiến ​​thức và là .
Trần Bảo Lâm
Hôm qua lúc 20:19
Để tìm cho các phương thức, ta sẽ khai triển và đưa ra các dạng phương thức cấp hai hoặc cấp ba cơ bản, sau đó giải quyết từng bước: a) < >, b) < >, c) < >, và d) < >, kết quả như là hoặc ; hoặc ; hoặc ; và phương pháp vô nghiệm hoặc có kinh nghiệm đặc biệt theo đề bài đúng (dường như thiếu vế phải). Một) Đã nhận được left left là normal normal: căn hai v: Trường hợp 1: Trường Hợp 2: Kết luận:  hoặc . b) Phân: Nhóm hạng tử: Đặt nhân tử chung: Kết luận:  hoặc hoặc . c) Use the normal normal < >: Khai triển v còn lại: Thay vào phương trình: Kết luận:  . d) (Thiếu cần, giả sử bằng 0)Giả sử phương pháp là:  Khai triển: Thay vào: $x^3 +
Tiên
Xem chi tiết