tham khảo
Sự nóng chảy
+ Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng.
+ Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định .Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy.
+ Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự đông đặc
+Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
+ Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ đông đặc.
+ Nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự bay hơi
+ Sự bay hơi là sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi.
+ Khi nhiệt độ tăng thì sự bay hơi xảy ra nhanh hơn.
Sự ngưng tụ
+ Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
+ Khi nhiệt độ giảm thì sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn.
Sự sôi
+ Sự sôi là sự bay hơi xảy ra ở trong lòng chất lỏng.
+ Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
+ Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự nóng chảy
+ Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng.
+ Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định .Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy.
+ Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự đông đặc
+Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
+ Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ đông đặc.
+ Nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự bay hơi
+ Sự bay hơi là sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi.
+ Khi nhiệt độ tăng thì sự bay hơi xảy ra nhanh hơn.
Sự ngưng tụ
+ Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
+ Khi nhiệt độ giảm thì sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn.
Sự sôi
+ Sự sôi là sự bay hơi xảy ra ở trong lòng chất lỏng.
+ Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
+ Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của vật không thay đổi.
- Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng.
- Sự đông đặc là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
- Sự bay hơi là sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi.
- Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
- Điểm khác nhau giữa sự sôi và sự bay hơi:
+ Sự bay hơi: chất lỏng chỉ bay hơi trên mặt thoáng và sự bay hơi thì có thể xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào.
+ Sự sôi: chất lỏng vừa bay hơi trong lòng chất lỏng tạo ra các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng và sự sôi chỉ xảy ra ở một nhiệt độ nhất định tùy theo chất lỏng.
VD: Sự bay hơi: cốc nước để dưới ánh nắng sẽ bị bay hơi
Sự sôi: đun một ấm nước đến 1000C sẽ thấy các bọt khí
- Nóng chảy là quá trình chuyển thừ thể rắn sang thể lỏng.
- Đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
- Bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
- Ngưng tụ là quá trình chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
- Sự sôi: là sự bay hơi của trong lòng và trên bề mặt của chất lỏng khi được tác dụng bởi nhiệt độ (trong 1 nhiệt độ xác định). Trong quá trình sôi nhiệt độ chất lỏng không đổi.
- Sự bay hơi: quá trình này diễn ra trên bề mặt chất lỏng và ở mọi nhiệt độ.Trong quá trình bay hơi nhiệt độ chất lỏng tăng.
VD:
- nước sôi ở nhiệt độ 1000C.
- nước bốc hơi ở bất kỳ nhiệt độ nào, miễn là nó có chỗ để thoát hơi.
Đối với sự sôi, chúng bay hơi từ trên cả mặt và trong lòng chất lỏng, và diễn ra ở nhiệt độ sôi. Còn sự bay hơi chỉ diễn ra ở trên bề mặt chất lỏng.
Khác nhau :
Sự sôi là sự bay trên bề mặt và cả trong lòng chất lỏng , khi sôi .
Sự bay hơi chỉ diễn ra ở bề mặt chất lỏng.
VD : Khi đun nước , nước sẽ sôi và bay hơi
Khi trời nắng , ánh nắng chiếu dưới mặt sông , và mặt sông bắt dầu có sự bay hơi.
- Nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
- Đông đặc là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
- Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
- Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng
Sự khác nhau giữa sự sôi và sự bay hơi:
- Sự bay hơi có thể xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào và chỉ bay hơi trên mặt thoáng.
- Sự sôi chỉ có thể xảy ra vào nhiệt độ sôi của chất lỏng và bay hơi trong lòng chất lỏng tạo ra các bọt khí.
Ví dụ: Nước bay hơi và nước sôi:
- Nước bay hơi chỉ bay hơi trên mặt thoáng và có thể xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào.
- Nước sôi bay hơi trong lòng chất lỏng tạo ra các bọt khí và chỉ xảy ra ở nhiệt độ sôi của nước (100oC).
Em xin được trả lời ạ:
- Đá sau khi nóng chảy sẽ chuyển thành thể lỏng( nước).
- Nước sau khi được đun sôi sẽ bay hơi ( chuyển thành thể khí).
- Hơi nước sau ngưng tụ tại một chỗ sẽ chuyển thành thể thể lỏng.
- Nước để vào tủ đá sau khi bỏ ra nước sẽ chuyển thành thể rắn(đá)
Sự sôi sự lá sự bay hơi đặc biệt.Trong suốt quá thời gian sôi, nước vừa bay hơi tạo ra bọt khí, vừa bay hơi trên mặt thoáng,đồng thời nhiệt độ của nước không thay đổi.
Sự bay hơi :chất lỏng khi bay hơi chỉ bay hơi trên bề mặt chất lỏng và sự bay hơi thì có thể xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào .
Nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng ví dụ: người ta áp dụng để làm tượng đồng
Đông đặc là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn ví dụ: làm nước đá
Bay hơi là sự chuyể từ thể lỏng sang thể hơi ví dụ: nước mưa ven đường bay hơi sau cơn mưa
Ngược lại sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi là ngưng tụ ví dụ: giọt nước đọng ngoài ly nước lạnh
Bay hơi xảy ra trên bề mặt nước, còn sôi do nước sôi và các bong bóng khí bay lên tạo thành ví dụ bay hơi quần áo phơi ngoài nắng khô nhờ bay hơi nước, nước sôi tạo ra thể khí bay lên :D
có gì sai mong cô sửa ạ!
Em xin được trả lời ạ:
- Đá sau khi nóng chảy sẽ chuyển thành thể lỏng( nước).
- Nước sau khi được đun sôi sẽ bay hơi ( chuyển thành thể khí).
- Hơi nước sau ngưng tụ tại một chỗ sẽ chuyển thành thể thể lỏng.
- Nước để vào tủ đá sau khi bỏ ra nước sẽ chuyển thành thể rắn(đá)
Sự sôi sự lá sự bay hơi đặc biệt.Trong suốt quá thời gian sôi, nước vừa bay hơi tạo ra bọt khí, vừa bay hơi trên mặt thoáng,đồng thời nhiệt độ của nước không thay đổi.
Sự bay hơi :chất lỏng khi bay hơi chỉ bay hơi trên bề mặt chất lỏng và sự bay hơi thì có thể xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào .
- Điểm giống nhau : Đều là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi
- Điểm khác nhau :
+ Sự bay hơi : chất lỏng chỉ bay hơi trên mặt thoáng và sự bay hơi thì có thể xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào . Vd : để 1 cốc nước nhỏ ngoài trời buổi trưa đến chiều ra sẽ thấy không còn giọt nào
+ Sự sôi : chất lỏng vừa bay hơi trong lòng chất lỏng tạo ra các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng và sự sôi chỉ xảy ra ở một nhiệt độ nhất định tùy theo chất lỏng. Vd : đun nước sôi, nước nổi bọt và bay hơi
- Điểm giống nhau : Đều là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi
- Điểm khác nhau :
+ Sự bay hơi : chất lỏng chỉ bay hơi trên mặt thoáng và sự bay hơi thì có thể xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào
+ Sự sôi : chất lỏng vừa bay hơi trong lòng chất lỏng tạo ra các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng và sự sôi chỉ xảy ra ở một nhiệt độ nhất định tùy theo chất lỏng
Vd, nước sủi khi đun và cốc nước nóng vừa đổ ra
Đối với sự sôi, chúng bay hơi từ trên cả mặt và trong lòng chất lỏng, và diễn ra ở nhiệt độ sôi. Còn sự bay hơi chỉ diễn ra ở trên bề mặt chất lỏng mà thôi
Đối với sự sôi, chúng bay hơi từ trên cả mặt và trong lòng chất lỏng, và diễn ra ở nhiệt độ sôi. Còn sự bay hơi chỉ diễn ra ở trên bề mặt chất lỏng.
Sự nóng chảy :
+ Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng.
+ Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định .Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy.
+ Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự đông đặc:
+Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
+ Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ đông đặc.
+ Nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự bay hơi :
+ Sự bay hơi là sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi.
Sự sôi
+ Sự sôi là sự bay hơi xảy ra ở trong lòng chất lỏng.
+ Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
+ Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự ngưng tụ:
+ Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
Sự sôi là sự bay trên bề mặt và cả trong lòng chất lỏng , khi sôi .
Sự bay hơi chỉ diễn ra ở bề mặt chất lỏng.
- Sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn đc gọi là sự đông đặc
- Sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng đc gọi là sự nóng chảy
- Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi ( khí )
- Sự ngưng tụ là quá trình chuyển từ thể hơi ( khí ) sang lỏng
- Sự bay hơi khác sự sôi là :
Sự bay hơi : chất lỏng chỉ bay hơi trên bề mặt chất lỏng và sự bay hơi thì có thể xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào.
Sự sôi : chất lỏng vừa hóa hơi trong lòng chất lỏng vừa hóa hơi trên bề mặt chất lỏng và sự sôi chỉ xảy ra ở nhiệt độ sôi .
Sự nóng chảy
+ Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng.
+ Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định .Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy.
+ Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự đông đặc
+Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
+ Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ đông đặc.
+ Nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự bay hơi
+ Sự bay hơi là sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi.
+ Khi nhiệt độ tăng thì sự bay hơi xảy ra nhanh hơn.
Sự ngưng tụ
+ Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
+ Khi nhiệt độ giảm thì sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn.
Sự sôi
+ Sự sôi là sự bay hơi xảy ra ở trong lòng chất lỏng.
+ Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
+ Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự nóng chảy
+ Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng.
+ Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định .Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy.
+ Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự đông đặc
+Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
+ Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ đông đặc.
+ Nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự bay hơi
+ Sự bay hơi là sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi.
+ Khi nhiệt độ tăng thì sự bay hơi xảy ra nhanh hơn.
Sự ngưng tụ
+ Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
+ Khi nhiệt độ giảm thì sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn.
Sự sôi
+ Sự sôi là sự bay hơi xảy ra ở trong lòng chất lỏng.
+ Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
+ Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của vật không thay đổi.
Con nộp bài ah, mong cô và mọi người nhận xét♀♀♀
♀ Sự nóng chảy:
❉ Khi thể rắn bị nóng chảy sẽ chuyển thành thể lỏng.
VD : Tảng băng, khi bị tiếp xúc với sự nóng chảy, sẽ trở thành nước ( hay còn gọi là thể lỏng).
♀ Bay hơi :
✱ Thể lỏng khi trở thành khí sẽ được gọi là bay hơi.
VD: Vũng nước có sau khi tạnh mưa, sẽ bị cạn nhanh chóng bởi có ánh nắng của mặt trời ( hay còn gọi hiện tượng này là bay hơi ).
♀Ngưng tụ:
✽ Một khi thể khí chuyển đổi hóa thành nước gọi là ngưng tụ .
VD: Một khi thể khí bay lên, tạo thành mây. Mây ngưng tụ nhiều khí (nặng hạt )sẽ bắt đầu mưa, tạo ra nước.
♀Đông đặc :
❆Thể lỏng sẽ chuyển đổi ra thể rắn ( hay còn gọi là đông đặc).
VD: Khi bỏ một chai nước ngọt vào tủ đông. Chai nước ngọt sẽ đông đặc thành thể rắn.
♀ Kết luận : Các thể như ✳Nóng chảy, Bay hơi, Ngưng tụ, Đông đặc✳ hay xuất hiện nhiều trong cuộc sống. Như hiện tượng thời tiết Nắng, Mưa cũng có nhiều ví dụ liên quan điển hình. Dễ nhận thấy nhất là chính trong nhà mình. Các hiện tượng này hay xảy ra lặp đi, lặp lại nhiều lần liên tiếp.
tham khảo
Sự nóng chảy
+ Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng.
+ Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định .Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy.
+ Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự đông đặc
+Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
+ Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ đông đặc.
+ Nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự bay hơi
+ Sự bay hơi là sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi.
+ Khi nhiệt độ tăng thì sự bay hơi xảy ra nhanh hơn.
Sự ngưng tụ
+ Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
+ Khi nhiệt độ giảm thì sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn.
Sự sôi
+ Sự sôi là sự bay hơi xảy ra ở trong lòng chất lỏng.
+ Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
+ Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự nóng chảy
+ Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng.
+ Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định .Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy.
+ Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự đông đặc
+Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
+ Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ đông đặc.
+ Nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự bay hơi
+ Sự bay hơi là sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi.
+ Khi nhiệt độ tăng thì sự bay hơi xảy ra nhanh hơn.
Sự ngưng tụ
+ Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
+ Khi nhiệt độ giảm thì sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn.
Sự sôi
+ Sự sôi là sự bay hơi xảy ra ở trong lòng chất lỏng.
+ Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
+ Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của vật không thay đổi.
- Nóng chảy là quá trình chuyển thừ thể rắn sang thể lỏng.
- Đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
- Bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
- Ngưng tụ là quá trình chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
- Sự sôi: là sự bay hơi của trong lòng và trên bề mặt của chất lỏng khi được tác dụng bởi nhiệt độ (trong 1 nhiệt độ xác định). Trong quá trình sôi nhiệt độ chất lỏng không đổi.
- Sự bay hơi: quá trình này diễn ra trên bề mặt chất lỏng và ở mọi nhiệt độ.Trong quá trình bay hơi nhiệt độ chất lỏng tăng.
Sự nóng chảy :
+ Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng.
+ Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định .Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy.
+ Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự đông đặc :
+Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
+ Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ đông đặc.
+ Nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự bay hơi :
+ Sự bay hơi là sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi.
+ Khi nhiệt độ tăng thì sự bay hơi xảy ra nhanh hơn.
Sự ngưng tụ
+ Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
+ Khi nhiệt độ giảm thì sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn.
Sự sôi
+ Sự sôi là sự bay hơi xảy ra ở trong lòng chất lỏng.
+ Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
+ Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự nóng chảy
+ Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng.
+ Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định .Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy.
+ Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự đông đặc
+Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
+ Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ đông đặc.
+ Nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự bay hơi
+ Sự bay hơi là sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi.
+ Khi nhiệt độ tăng thì sự bay hơi xảy ra nhanh hơn. Sự ngưng tụ
+ Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
+ Khi nhiệt độ giảm thì sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn.
Sự sôi
+ Sự sôi là sự bay hơi xảy ra ở trong lòng chất lỏng.
+ Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
+ Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự nóng chảy
+ Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng.
+ Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định .Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy.
+ Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự đông đặc
+Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
+ Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ đông đặc.
+ Nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự bay hơi
+ Sự bay hơi là sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi.
+ Khi nhiệt độ tăng thì sự bay hơi xảy ra nhanh hơn.
Sự ngưng tụ
+ Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
+ Khi nhiệt độ giảm thì sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn.
Sự sôi
+ Sự sôi là sự bay hơi xảy ra ở trong lòng chất lỏng.
+ Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
+ Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của vật không thay đổi.
+ Sự bay hơi : chất lỏng chỉ bay hơi trên mặt thoáng và sự bay hơi thì có thể xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào
+ Sự sôi : chất lỏng vừa bay hơi trong lòng chất lỏng tạo ra các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng và sự sôi chỉ xảy ra ở một nhiệt độ nhất định tùy theo chất lỏng
- Nóng chảy là quá trình chuyển thừ thể rắn sang thể lỏng.
- Đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
- Bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
- Ngưng tụ là quá trình chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
- Sự sôi: là sự bay hơi của trong lòng và trên bề mặt của chất lỏng khi được tác dụng bởi nhiệt độ (trong 1 nhiệt độ xác định). Trong quá trình sôi nhiệt độ chất lỏng không đổi.
- Sự bay hơi: quá trình này diễn ra trên bề mặt chất lỏng và ở mọi nhiệt độ.Trong quá trình bay hơi nhiệt độ chất lỏng tăng.
VD:
- nước sôi ở nhiệt độ 1000C.
- nước bốc hơi ở bất kỳ nhiệt độ nào, miễn là nó có chỗ để thoát hơi.
#Ha maithi