Bài 10:
a. Điện trở:
\(P=\dfrac{U^2}{R}\Rightarrow R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{220^2}{1000}=48,4\Omega\)
Cường độ dòng điện:
\(P=UI\Rightarrow I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{1000}{220}=\dfrac{50}{11}A\)
b. Điện năng:
\(A=Pt=1000\cdot3\cdot30=90000\)Wh
Câu 13: Câu nào sau đây chỉ nói về chất lỏng là đúng
A. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng |
B. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương |
C. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống. |
D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng |
Câu 14: Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
A. Đổ nước vào quả bóng bay chưa thổi căng, quả bóng phồng lên. |
B. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên. |
C. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ. |
D. Có thể hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ |
Câu 15: Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu nào sau đây đúng?
A. Người đó đứng yên so với bờ sông. | B. Người đó chuyển động so với dòng nước. |
C. Người đó đứng yên so với dòng nước. | D. Người đó chuyển động so với chiếc thuyền. |
Câu 16: Một vật đang chuyển động thẳng đều, chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 . Điều nào sau đây là Đúng nhất ?
A. F1 = F2 B. F1> F2 C. F1 ,F2 là hai lực cân bằng D. F1< F2
Bạn Linh đạp xe đi học phải đi qua cơ quan mẹ rồi mới đến trường. Đoạn đường từ nhà đến cơ quan mẹ dài 1,5 km đi hết 10 phút; đoạn còn lại tới trường 1 km đi trong 5 phút. Tốc độ trung bình của Linh từ nhà đến trường là bao nhiêu km/h?
Tốc độ trung bình của Linh từ nhà đến trường là :\(v_{tb}=\dfrac{s_1+s_2}{t_1+t_2}=\dfrac{1,5+1}{\left(10+5\right):60}=10\)(km/h)
Một ô tô đi trên một quãng đường bằng phẳng dài 25km với thời gian 30 phút,. Sau đó đi lên một cái dóc dài 5000m với thời gian 0,25h, tính vận tốc trung bình của ô tô trên quãng đường bằng phẳng, quãng đường dóc. và trên cả hai đường
Vận tốc ô tô trên quãng đường bằng phẳng: \(v_1=\dfrac{s}{t}\dfrac{25}{\dfrac{30}{60}}=50\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Vận tốc ô tô trên quãng đường dốc: \(v_2=\dfrac{s}{t}=\dfrac{5000.10^{-3}}{0,25}=20\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường: \(v_{tb}=\dfrac{s}{t}=\dfrac{25+5000.10^{-3}}{\dfrac{30}{60}+0,25}=40\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Một ô tô đi từ Thái Nguyên lúc 8h và khi đến Hà Nội là lúc 9h45'. Biết quãng đường dài 80km.
a, Tính vận tốc của ô tô ra km/h ; m/s
b, Giả sử ô tô đi được 1h thì tắc đường phải dừng lại 15' rồi mới đi tiếp. Hỏi quãng đường sau ô tô phải đi với vận tốc baonhiêu để đến HàNội đúng 9h45'?
!!BẠN NÀO GIÚP MÌNH NHANH VÀ ĐÚNG NHẤT THÌ MÌNH SẼ TICK + VOTE 5sao
Thời gian đi:
\(t=9h45-8h=1h45=1,75h\)
Vận tốc:
\(v=\dfrac{s}{t}=\dfrac{80}{1,75}\approx45,7\left(\dfrac{km}{h}\right)\approx12,69\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Vận tốc lúc sau:
\(v'=\dfrac{s}{t'}=\dfrac{80}{1,75-\dfrac{15}{60}}=53,\left(3\right)\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Hai địa điểm A và B cách nhau 60km. Lúc 6 giờ sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A đi về B với vận tốc v1 = 30 km/h, người đó nghỉ lại B một giờ rồi trở về A với vận tốc cũ. Vào lúc 7 giờ, một người đi xe đạp khởi hành ở B với vận tốc đều v2 = 12km/h
a) xác định vị trí, thời điểm hai người gặp nhau b)Vẽ đồ thị vị trí theo thời gian của hai người trên cùng một hệ trục tọa độTa có: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1=30t\left(km;h\right)\\x_2=60-12\left(t-1\right)\left(km;h\right)\end{matrix}\right.\)
Khi 2 xe gặp nhau thì: \(x_1=x_2\)
\(\Leftrightarrow30t=60-12\left(t-1\right)\)
\(\Leftrightarrow30t+12t=60+12\)
\(\Leftrightarrow t\approx1,7h\approx1h43p\)
Vậy 2 xe gặp nhau lúc \(6h+1h43p=7h43p\)
Nơi gặp nhau cách A: \(30\cdot1,7\approx51,42\left(km\right)\)
Trước kia, để truyền tin thì người ta thường đưa thư qua bồ câu hay có người chạy bộ đưa thư. Nhờ bảng mã Morse, con người lần đầu tiên có thể truyền tin đi khoảng cách xa chỉ trong tích tắc.
Các em thử mã hoá tên của mình theo các kí tự trong bảng mã Morse nhé ;)
Xem thêm thông tin bài học tại : https://www.youtube.com/watch?v=2IUjH3vPym8&t=241s
của em đơn giản lắm ạ
.-../..-/---/-./--./-../.-/..
wow hay quá nhưng em ko hiểu cho lắm vài chữ
Câu 7: Mắc nguồn điện với điện trở 2 ôm thì dòng điện trong mạch là 1,2A; khi mắc nguồn điện này với điện trở 3 ôm thì dòng điện chạy trong mạch là 1A. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện này bằng?
A: 3,6V và 0,4ôm
B: 3,2V và 0,4ôm
C: 3,6V và 0,6ôm
D: 6V và 3ôm
Câu 5: Một nguồn điện có suất điện động E=12V và điện trở trong r=2 ôm nối với điện trở R tạo thành mạch kín. Xác định R, biết R không nhỏ hơn 2 ôm và công suất mạch ngoài là 16W?
Câu 7:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\varepsilon=1,2\left(2+r\right)\\\varepsilon=1\left(3+r\right)\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\varepsilon-1,2r=2,4\\\varepsilon-r=3\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\varepsilon=6\left(v\right)\\r=3\left(\Omega\right)\end{matrix}\right.\)
Chọn D
Câu 5:
Ta có: \(I=\dfrac{\varepsilon}{r+R}=\dfrac{12}{2+R}\)
Lại có: \(P_n=I^2R=\dfrac{12^2}{\left(2+R\right)^2}R=16\)
\(\Leftrightarrow16\left(4+4R+R^2\right)=144R\)
\(\Leftrightarrow16R^2-80R+64=0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}R=4\left(\Omega\right)\left(n\right)\\R=1\left(\Omega\right)\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy giá trị của điện trở R là \(R=4\left(\Omega\right)\)
Một ca nô đi xuôi dòng từ bến A đến bến B so với bờ sông là 15km/h. Khi quay từ B về A với vận tốc so với bờ sông là 9km/h.
a) Tính vận tốc trung bình của ca nô cả đi lẫn về?
b) Tính vận tốc của dòng nước và vận tốc của ca nô so với nước. Coi vận tốc của ca nô so với nước là không đổi?
a. Vận tốc trung bình của ca nô cả đi lẫn về:
\(v_{tb}=\dfrac{2AB}{t}=\dfrac{2AB}{\dfrac{AB}{v_1}+\dfrac{AB}{v_2}}=\dfrac{2}{\dfrac{1}{15}+\dfrac{1}{9}}=11,25\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
b. Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}v_c+v_n=15\\v_c-v_n=9\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}v_c=12\left(\dfrac{km}{h}\right)\\v_n=3\left(\dfrac{km}{h}\right)\end{matrix}\right.\)