∠MHC
∠MHC
Ta có: ΔAHB vuông tại H
=>\(HA^2+HB^2=AB^2\)
=>\(HA^2=6^2-3,6^2=4,8^2\)
=>HA=4,8(cm)
Xét ΔABC vuông tại A có AH là đường cao
nên \(BH\cdot BC=BA^2\)
=>\(BC\cdot3,6=6^2=36\)
=>BC=10(cm)
Ta có: BH+HC=BC
=>HC+3,6=10
=>HC=6,4(cm)
Xét ΔCHA vuông tại H có \(tanC=\dfrac{AH}{HC}=\dfrac{3}{4}\)
nên \(\widehat{C}\simeq36^052'\)
Ta có: ΔCHA vuông tại H
mà HM là đường trung tuyến
nên MH=MC
=>\(\widehat{MHC}=\widehat{MCH}\simeq36^052'\)
Giải hộ mình câu c) với.
Cho phương trình: x² - (2m - 1)x + 2m - 2 = 0 (1)
a) Giải phương trình (1) với m = 2
b) Tìm m để phương trình (1) có nghiệm
c) Với giá trị nào của m thì phương trình (1) có 2 nghiệm x1, x2 thoả mãn: x1²+(2m-1)x2 ≤3m²-4m+6
b: \(\text{Δ}=\left[-\left(2m-1\right)\right]^2-4\cdot1\cdot\left(2m-2\right)\)
\(=4m^2-4m+1-8m+8\)
\(=4m^2-12m+9=\left(2m-3\right)^2>=0\)
=>Phương trình (1) luôn có nghiệm
c: Theo vi-et, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-\dfrac{b}{a}=2m-1\\x_1x_2=\dfrac{c}{a}=2m-2\end{matrix}\right.\)
\(x_1^2+x_2\left(2m-1\right)< =3m^2-4m+6\)
=>\(x_1^2+x_2\left(x_1+x_2\right)< =3m^2-4m+6\)
=>\(x_1^2+x_2^2+x_1x_2< =3m^2-4m+6\)
=>\(\left(x_1+x_2\right)^2-x_1x_2< =3m^2-4m+6\)
=>\(\left(2m-1\right)^2-\left(2m-2\right)-3m^2+4m-6< =0\)
=>\(4m^2-4m+1-2m+2-3m^2+4m-6< =0\)
=>\(m^2-2m-3< =0\)
=>(m-3)(m+1)<=0
=>-1<=m<=3
một xe máy đi từ A đến B trong thời gian dự định.Nếu xe tăng vận tốc thêm 20km/h thiwf đến B sớm hơn 1h so với dự định , nếu xe giảm vận tốc đi 10km/h thì đến B muộn 1h so với dự định.Tính quãng đường AB
Gọi vận tốc dự định là x(km/h) và thời gian dự kiến sẽ đi hết quãng đường là y(giờ)
(Điều kiện: x>0; y>0)
Nếu xe tăng vận tốc thêm 20km/h thì sẽ đến B sớm hơn 1 giờ so với dự định nên ta có:
(x+20)(y-1)=xy
=>xy-x+20y-20=xy
=>-x+20y=20(1)
Nếu xe giảm vận tốc đi 10km/h thì sẽ đến B muộn hơn 1 giờ so với dự định nên ta có:
(x-10)(y+1)=xy
=>xy+x-10y-10=xy
=>x-10y=10(2)
Từ (1),(2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}-x+20y=20\\x-10y=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}10y=30\\x-10y=10\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}y=3\\x=10y+10=40\end{matrix}\right.\left(nhận\right)\)
vậy: Độ dài quãng đường AB là \(40\cdot3=120\left(km\right)\)
cho tam giác đều ABC, O nằm trong tam giác, CM rằng 3 đoạn thoẳng OA, OB, OC thỏa mãn bất đẳng thức tam giác
A = 2 và B = \(2\sqrt{x}-1\). Tìm các giá trị của x sao cho giá trị biểu thức B bằng giá trị biểu thức A
ĐKXĐ: x>=0
Để A=B thì \(2\sqrt{x}-1=2\)
=>\(2\sqrt{x}=3\)
=>\(\sqrt{x}=\dfrac{3}{2}\)
=>\(x=\dfrac{9}{4}\left(nhận\right)\)
ĐK: x\(\ge0\)
\(B=A\Leftrightarrow2\sqrt{x}-1=2\Leftrightarrow2\sqrt{x}=3\Leftrightarrow\sqrt{x}=\dfrac{3}{2}\Leftrightarrow x=\dfrac{9}{4}\)(T/m)
Rút gọn: \(B=\dfrac{x+2\sqrt{x}}{\sqrt{x}}+\dfrac{x-9}{\sqrt{x}+3}\)
ĐKXĐ: x>0
\(B=\dfrac{x+2\sqrt{x}}{\sqrt{x}}+\dfrac{x-9}{\sqrt{x}+3}\)
\(=\dfrac{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}+2\right)}{\sqrt{x}}+\dfrac{\left(\sqrt{x}-3\right)\left(\sqrt{x}+3\right)}{\sqrt{x}+3}\)
\(=\sqrt{x}+2+\sqrt{x}-3=2\sqrt{x}-1\)
1: Xét tứ giác ABOC có \(\widehat{OBA}+\widehat{OCA}=90^0+90^0=180^0\)
nên ABOC là tứ giác nội tiếp
2: Xét (O) có
AB,AC là các tiếp tuyến
Do đó: AB=AC
=>A nằm trên đường trung trực của BC(1)
Ta có: OB=OC
=>O nằm trên đường trung trực của BC(2)
Từ (1) và (2) suy ra OA là đường trung trực của BC
=>OA\(\perp\)BC tại E và E là trung điểm của BC
Xét ΔAEB vuông tại E và ΔABO vuông tại B có
\(\widehat{EAB}\) chung
Do đó: ΔAEB~ΔABO
=>\(\dfrac{BA}{OA}=\dfrac{BE}{BO}=\dfrac{AE}{AB}\)
=>\(BE\cdot AB=AE\cdot BO\)
3: Xét tứ giác OIBD có \(\widehat{OID}=\widehat{OBD}=90^0\)
nên OIBD là tứ giác nội tiếp
=>\(\widehat{ODI}=\widehat{OBI}\)
=>\(\widehat{ODF}=\widehat{OBC}\left(1\right)\)
Xét tứ giác OIFC có \(\widehat{OIF}+\widehat{OCF}=90^0+90^0=180^0\)
nên OIFC là tứ giác nội tiếp
=>\(\widehat{OFD}=\widehat{OCI}=\widehat{OCB}\left(2\right)\)
Ta có: ΔOBC cân tại O
=>\(\widehat{OBC}=\widehat{OCB}\left(3\right)\)
Từ (1),(2),(3) suy ra \(\widehat{ODF}=\widehat{OFD}\)
=>ΔOFD cân tại O
một người đi từ A đến B trong khoảng thời gian xác định.Người đó nhận thấy rằng : Nếu đi với vận tốc 50km/giờ thì đến B chậm mất 12 so với thời gian quy định, còn nếu đi với vận tốc 60km/giờ thì đến B sớm hơn 40 phút so với thời gian quy định. Tính: a) Quãng đường AB; b) Vận tốc cần thiết để đến B đúng thời gian quy định
Câu 1:
a: 4x-2=x+5
=>4x-x=2+5
=>3x=7
=>\(x=\dfrac{7}{3}\)
b: -2x-5=5x-7
=>-2x-5x=-7+5
=>-7x=-2
=>\(x=\dfrac{-2}{-7}=\dfrac{2}{7}\)
c: \(2\left(2x-1\right)=5\left(x-1\right)\)
=>\(5x-5=4x-2\)
=>5x-4x=-2+5
=>x=3
d: \(5\left(1-3x\right)=-2\left(4x+5\right)\)
=>\(-15x+5=-8x-10\)
=>-7x=-15
=>\(x=\dfrac{15}{7}\)
Bài 2:
a: \(\dfrac{x}{2}-\dfrac{1}{5}=2-\dfrac{x}{3}\)
=>\(\dfrac{x}{2}+\dfrac{x}{3}=2+\dfrac{1}{5}\)
=>\(x\cdot\dfrac{5}{6}=\dfrac{11}{5}\)
=>\(x=\dfrac{11}{5}:\dfrac{5}{6}=\dfrac{66}{25}\)
b: \(1-\dfrac{x+5}{3}=\dfrac{3\left(x-1\right)}{4}\)
=>\(\dfrac{12-4\left(x+5\right)}{12}=\dfrac{9\left(x-1\right)}{12}\)
=>12-4x-20=9x-9
=>-4x-8=9x-9
=>-4x-9x=-9+8
=>-13x=-1
=>\(x=\dfrac{1}{13}\)
c: \(\dfrac{6\left(x-2\right)}{7}-12=\dfrac{2\left(x-7\right)}{3}\)
=>\(\dfrac{18\left(x-2\right)}{21}-\dfrac{336}{21}=\dfrac{14\left(x-7\right)}{21}\)
=>18x-36-336=14x-98
=>18x-372=14x-98
=>4x=-98+372=274
=>x=274:4=68.5
d: \(\dfrac{7-2x}{2}-\dfrac{2}{5}\left(2-x\right)=1\dfrac{1}{4}\)
=>\(\dfrac{7-2x}{2}+\dfrac{2\left(x-2\right)}{5}=\dfrac{5}{4}\)
=>\(\dfrac{10\left(7-2x\right)+8\left(x-2\right)}{20}=\dfrac{25}{20}\)
=>70-20x+8x-16=25
=>-12x+54=25
=>-12x=25-54=-29
=>x=29/12
Cho `p` và `q` là hai số nguyên tố lớn hơn `3` thỏa mãn `p = q + 2`. Giải thích vì sao `p+q` \(\vdots\) 12
Lời giải:
Vì $p,q$ là 2 số nguyên tố lớn hơn $3$ nên $p,q$ không chia hết cho $3$
$\Rightarrow p$ chia 3 dư $1$ hoặc $2$
Nếu $p$ chia $3$ dư $2$
$\Rightarrow q=p-2\vdots 3$ (vô lý)
$\Rightarrow p$ chia $3$ dư $1$
$\Rightarrow q=p-2$ chia $3$ dư $-1$, hay dư $2$
$\Rightarrow p+q$ chia $3$ dư $1+2=3$, $p+q$ chia $3$ dư $0$
$\Rightarrow p+q\vdots 3(1)$
Mặt khác:
Vì $p,q>3$ và $p,q$ nguyên tố nên $p,q$ lẻ. Đặt $p=2k+1$ với $k$ tự nhiên
$\Rightarrow q=p-2=2k+1-1=2k-1$
$\Rightarrow p+q=2k+1+2k-1=4k\vdots 4(2)$
Từ $(1); (2)$ mà $(3,4)=1$ nên $p+q\vdots 12$
Ta có đpcm.