Câu 5: Từ điểm A nằm ngoài đường tròn (O; R) vẽ hai tiếp tuyến AB, AC đến đường tròn (O) (B, C là tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của OA và BC.Gọi I là trung điểm AH, BỊ cắt đường tròn tại F.
Chứng minh: Ba điểm D, H, F thẳng hàng.
Cho tam giác ABC có AB = 8 cm, AC = 10cm, BC = 14 cm. Kẻ phân giác AD
a, ĐỘ dài đoạn DB, DC
b, Kẻ phân giác ngoài AE. Độ dài đoạn DE
a: Xét ΔABC có AD là phân giác
nên \(\dfrac{DB}{AB}=\dfrac{DC}{AC}\)
=>\(\dfrac{DB}{8}=\dfrac{DC}{10}\)
=>\(\dfrac{DB}{4}=\dfrac{DC}{5}\)
mà DB+DC=BC=14cm
nên Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{DB}{4}=\dfrac{DC}{5}=\dfrac{DB+DC}{4+5}=\dfrac{14}{9}\)
=>\(DB=\dfrac{14}{9}\cdot4=\dfrac{56}{9}\left(cm\right);DC=\dfrac{14}{9}\cdot5=\dfrac{70}{9}\left(cm\right)\)
b: Xét ΔABC có AE là phân giác góc ngoài tại A
nên \(\dfrac{EB}{EC}=\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{8}{10}=\dfrac{4}{5}\)
=>\(\dfrac{EB}{4}=\dfrac{EC}{5}\)
mà EC-EB=BC=14cm
nên Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{EB}{4}=\dfrac{EC}{5}=\dfrac{EC-EB}{5-4}=14\)
=>\(EB=14\cdot4=56cm;EC=14\cdot5=70\left(cm\right)\)
EB+BD=ED
=>\(ED=56+\dfrac{56}{9}=\dfrac{560}{9}\left(cm\right)\)
Bài 4:
Gọi vận tốc ban đầu và thời gian dự kiến sẽ đi hết quãng đường AB lần lượt là x(km/h) và y(giờ)
(Điều kiện: x>0 và y>0)
Nếu vận tốc thêm 15km/h thì sẽ đến sớm hơn 1 giờ nên độ dài quãng đường AB là:
(x+15)(y-1)=xy
=>xy-x+15y-15=xy
=>-x+15y=15(1)
Nếu vận tốc giảm 5km/h thì sẽ đến muộn hơn 2 giờ nên độ dài quãng đường AB là:
(x-5)(y+2)=xy
=>xy+2x-5y-10=xy
=>2x-5y=10(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}-x+15y=15\\2x-5y=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-2x+30y=30\\2x-5y=10\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}25y=40\\-x+15y=15\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}y=1,6\\-x=15-15y=15-15\cdot1,6=-9\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=9\\y=1,6\end{matrix}\right.\left(nhận\right)\)
ĐỘ dài quãng đường AB là: \(9\cdot1,6=14,4\left(km\right)\)
Bài 5:
Gọi thời gian dự định lúc đầu là x(giờ)
(Điều kiện: x>0)
Khi xe chạy với vận tốc 40km/h thì sẽ đến sớm hơn 1 giờ nên độ dài quãng đường xe chạy là:
AB=40(x-1)(1)
Khi xe chạy với vận tốc 35km/h thì sẽ đến muộn hơn 1 giờ nên độ dài quãng đường xe chạy là:
AB=35(x+1)(2)
Từ (1) và (2) ta có phương trình:
40(x-1)=35(x+1)
=>40x-40=35x+35
=>5x=75
=>x=15(nhận)
vậy: Thời gian dự định ban đầu là 15h
Độ dài quãng đường AB là: \(40\left(15-1\right)=560\left(km\right)\)
Cho tam giác ABC cân tại A có A = 36 độ. Chứng minh: AB^2 - BC^2 = AC.BC
Mình đang cần gấp ai giúp mình với!
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5cm, AC = 12cm. Có 2 đường phân giác AD, BE cắt nhau tại I.
a, Tính độ dài AE, EC
b, Khoảng cách từ I đến đường thẳng AC
c, Độ dài phân giác AD ( làm tròn tới hàng phần trăm)
d, Diện tích tam giác DEI
a: Ta có: ΔABC vuông tại A
=>\(AB^2+AC^2=BC^2\)
=>\(BC^2=5^2+12^2=169\)
=>\(BC=\sqrt{169}=13\left(cm\right)\)
Xét ΔBAC có BE là phân giác
nên \(\dfrac{AE}{AB}=\dfrac{CE}{CB}\)
=>\(\dfrac{AE}{5}=\dfrac{CE}{13}\)
mà AE+CE=AC=12
nên Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{AE}{5}=\dfrac{CE}{13}=\dfrac{AE+CE}{5+13}=\dfrac{12}{18}=\dfrac{2}{3}\)
=>\(AE=5\cdot\dfrac{2}{3}=\dfrac{10}{3}\left(cm\right);CE=13\cdot\dfrac{2}{3}=\dfrac{26}{3}\left(cm\right)\)
b: Kẻ IH\(\perp\)AC
=>IH là khoảng cách từ I xuống AC
IH\(\perp\)AC
AB\(\perp\)AC
Do đó: IH//AB
Xét ΔAEB có AI là phân giác
nên \(\dfrac{EI}{IB}=\dfrac{AE}{AB}=\dfrac{10}{3}:5=\dfrac{2}{3}\)
=>\(\dfrac{EI}{EB}=\dfrac{2}{5}\)
Xét ΔEAB có HI//AB
nên \(\dfrac{HI}{AB}=\dfrac{EI}{EB}\)
=>\(\dfrac{HI}{5}=\dfrac{2}{5}\)
=>HI=2(cm)
c: Xét ΔABC có AD là phân giác
nên \(AD=\dfrac{2\cdot AB\cdot AC}{AB+AC}\cdot cos45\)
=>\(AD=\dfrac{2\cdot5\cdot12}{5+12}\cdot\dfrac{\sqrt{2}}{2}\simeq4,99\left(cm\right)\)
Bạn An đến cửa hàng A mua 1 chiếc máy tính cầm tay và 1 cái cặp. Bạn đưa cho cô thu ngân ba tờ 500 000 đồng và được thối lại 130 000 đồng. Biết cửa hàng A bán 1 chiếc máy tính cầm tay lời được 30% và bán 1 cái cặp lời được 20% so với giá nhập hàng. Do đó khi bán 2 món đồ này thì cửa hàng A lời được 270 000 đồng. Hỏi giá tiền nhập về của 1 chiếc máy tính cầm tay của cửa hàng A là bao nhiêu?
ĐỀ KHÔNG SAI
HAY THÌ ẤN " Theo giỏi:
Gọi giá nhập về của 1 cái máy tính cầm tay là x(đồng), giá nhập về của 1 cái cặp là y(đồng)
(Điều kiện: x>0 và y>0)
Số tiền lời được khi bán 1 cái máy tính cầm tay là: 0,3x(đồng)
Số tiền lời được khi bán 1 cái cặp là:
\(y\cdot20\%=0,2y\left(đồng\right)\)
Vì số tiền lời của 2 món đồ này là 270000 đồng nên ta có phương trình:
\(0,3x+0,2y=270000\left(1\right)\)
Giá bán của 1 cái máy tính cầm tay là:
\(x\cdot\left(1+30\%\right)=1,3x\left(đồng\right)\)
Giá bán của 1 cái cặp là:
\(y\left(1+20\%\right)=1,2y\left(đồng\right)\)
Tổng số tiền phải trả khi mua 1 cái máy tính cầm tay và 1 cái cặp là:
3*500000-130000=1370000(đồng)
=>1,3x+1,2y=1370000(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}1,3x+1,2y=1370000\\0,3x+0,2y=270000\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}1,3x+1,2y=1370000\\1,8x+1,2y=1620000\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}-0,5x=-250000\\0,3x+0,2y=270000\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=500000\\0,2y=270000-0,3\cdot500000=120000\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=500000\\y=600000\end{matrix}\right.\left(nhận\right)\)
Vậy: Giá tiền nhập về của 1 cái máy tính cầm tay là 500000 đồng
1)số dư của phép chia 54,48:26 là bao nhiêu?
2) tìm 2 số tự nhiên x,sao cho 2,5<1,5+x<7
3) Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích là 452m(vuông).Ngừoi ta dành 30% diện tích mảnh vườn để làm nhà,55% diện tích để trồng cây ăn quả và rau,còn lại để đào ao. Tính diện tích đất đẻ đào ao?(giải chi tiết ạ)
1:
=>Số dư là 0,14
2: 2,5<1,5+x<7
=>2,5-1,5<x<7-1,5
=>1<x<5,5
mà x là số tự nhiên
nên \(x\in\left\{2;3;4;5\right\}\)
3:
Diện tích đào ao chiếm:
100%-30%-55%=15%(tổng diện tích)
Diện tích đào ao là:
\(452\cdot15\%=67,8\left(m^2\right)\)
Bài 1:
\(Q=\left(\dfrac{\sqrt{x}+2}{x+2\sqrt{x}+1}-\dfrac{\sqrt{x}-2}{x-1}\right)\cdot\dfrac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}}\)
\(=\left(\dfrac{\sqrt{x}+2}{\left(\sqrt{x}+1\right)^2}-\dfrac{\sqrt{x}-2}{\left(\sqrt{x}+1\right)\left(\sqrt{x}-1\right)}\right)\cdot\dfrac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}}\)
\(=\dfrac{\left(\sqrt{x}+2\right)\left(\sqrt{x}-1\right)-\left(\sqrt{x}-2\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}{\left(\sqrt{x}+1\right)\left(x-1\right)}\cdot\dfrac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}}\)
\(=\dfrac{x+\sqrt{x}-2-x+\sqrt{x}+2}{x-1}\cdot\dfrac{1}{\sqrt{x}}=\dfrac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x}\left(x-1\right)}\)
\(=\dfrac{2}{x-1}\)
Bài 2:
a: \(A=\left(\dfrac{1}{\sqrt{x}-1}-\dfrac{1}{\sqrt{x}}\right):\left(\dfrac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-2}-\dfrac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}-1}\right)\)
\(=\dfrac{\sqrt{x}-\left(\sqrt{x}-1\right)}{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}-1\right)}:\dfrac{\left(\sqrt{x}+1\right)\left(\sqrt{x}-1\right)-\left(\sqrt{x}-2\right)\left(\sqrt{x}+2\right)}{\left(\sqrt{x}-2\right)\left(\sqrt{x}-1\right)}\)
\(=\dfrac{1}{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}-1\right)}\cdot\dfrac{\left(\sqrt{x}-2\right)\left(\sqrt{x}-1\right)}{x-1-x+4}\)
\(=\dfrac{\sqrt{x}-2}{3\sqrt{x}}\)
b: Để A=0 thì \(\sqrt{x}-2=0\)
=>\(\sqrt{x}=2\)
=>x=4(loại)
c: Để A<0 thì \(\dfrac{\sqrt{x}-2}{3\sqrt{x}}< 0\)
=>\(\sqrt{x}-2< 0\)
=>\(\sqrt{x}< 2\)
=>0<=x<4
Kết hợp ĐKXĐ, ta được: \(\left\{{}\begin{matrix}0< x< 4\\x\ne1\end{matrix}\right.\)
3x. (y - 1) + 5y. (1 - y)
\(3x\left(y-1\right)+5y\left(1-y\right)\)
\(=3x\left(y-1\right)-5y\left(y-1\right)\)
\(=\left(y-1\right)\left(3x-5y\right)\)