tran trong
Xem chi tiết
Vũ Đào Duy Hùng (haeng20...
7 giờ trước (8:16)

$+$ Quyền của công dân:
$-$ Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận và kiến nghị với cơ quan nhà nước về các vấn đề của cơ sở, địa phương và cả nước.
$-$ Quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước.
$-$ Quyền tự do dân chủ và tự do cá nhân.
$-$ Các quyền về kinh tế, văn hóa, xã hội.
$+$ Nghĩa vụ của công dân:
$-$ Trung thành với Tổ quốc, bảo vệ Tổ quốc.
$-$ Thực hiện nghĩa vụ quân sự và tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
$-$ Lao động, học tập.
$-$ Đóng thuế và lao động công ích.
$-$ Tuân theo Hiến pháp và pháp luật.
$-$ Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và chấp hành những quy tắc sinh hoạt công cộng.
$\text{@haeng2010}$
$\Rightarrow$ Quyền và nghĩa vụ của công dân với tổ quốc được quy định trong Hiến pháp năm 2013 của Việt Nam.

Bình luận (0)
Đỗ Thanh Nguyệt
5 giờ trước (10:15)

Công dân có nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc; phải thực hiện nghĩa vụ quân sự; có nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, xây dựng nền quốc phòng toàn dân; chấp hành biện pháp của Nhà nước  người có thẩm quyền trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng theo quy định của luật này  quy định khác của pháp luật có liên quan.

Bình luận (0)
Trịnh Thị Hoài An
4 giờ trước (10:55)

- Quyền của công dân:
+ Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận và kiến nghị với cơ quan nhà nước về các vấn đề của cơ sở, địa phương và cả nước.
+ Quyền tự do dân chủ và tự do cá nhân.
-  Nghĩa vụ của công dân:
+ Lao động, học tập.
+ Đóng thuế và lao động công ích.
+ ....

Bình luận (0)
Ẩn danh
Xem chi tiết
nguyễn thế
Xem chi tiết
Kakaa
21 tháng 4 lúc 19:49

Thì mình sẽ đỡ cô đơn hơn 🤡

Bình luận (1)
Người Già
22 tháng 4 lúc 1:18

Cạch mặt mình ha =))

Bình luận (1)
Lê Chi
Xem chi tiết
hoàng vũ minh quang
20 tháng 4 lúc 20:39

tự làm đi con lười

Bình luận (0)
Vuvanquang
Xem chi tiết
Tài khoản đã bị khóa!!!
18 tháng 4 lúc 21:05

thiếu h/anh nha bro

Bình luận (2)
Ẩn danh
Xem chi tiết
Thảo
17 tháng 4 lúc 17:08

loading...  loading...  loading...  Em cảm ơn nhiều ạ.

Bình luận (6)
TnLt
Xem chi tiết
Ẩn danh
Xem chi tiết
Trịnh Minh Hoàng
14 tháng 4 lúc 15:11

Câu 1: Trong truyện, anh béo và anh gầy gặp nhau tại sân ga trong một cuộc hội ngộ tình cờ. Anh béo vừa ăn xong tại nhà ga, còn anh gầy vừa xuống tàu cùng với gia đình.

Câu 2: Khi biết anh béo là "viên chức bậc 3 có hai mề đay của nhà nước", thái độ của anh gầy thay đổi từ ngạc nhiên sang kính cẩn một cách quá mức, thể hiện qua cách xưng hô và hành động co rúm, khúm núm. Điều này cho thấy anh gầy có xu hướng đánh giá cao quyền lực và địa vị, và có thể dễ dàng thay đổi thái độ tùy thuộc vào địa vị của người khác.

Câu 3: Qua truyện ngắn "Anh béo và anh gầy", Sê-khốp thể hiện thái độ phê phán đối với sự thay đổi thái độ dựa trên địa vị xã hội. Ông chỉ trích việc một người có thể từ bạn bè trở nên kính cẩn một cách mù quáng chỉ vì địa vị của người kia, phản ánh vấn đề xã hội lớn về sự không bình đẳng và thái độ sùng bái quyền lực.

Câu 4: Từ truyện ngắn này, bài học mà tôi rút ra là quan trọng của việc giữ vững nguyên tắc và đối xử với mọi người một cách công bằng, không phụ thuộc vào địa vị hay quyền lực của họ. Nó cũng nhắc nhở tôi về tầm quan trọng của việc duy trì bản sắc cá nhân và không để địa vị xã hội của người khác ảnh hưởng đến cách chúng ta đối xử với họ. Đồng thời, truyện cũng khuyến khích tôi phải nhìn nhận và đánh giá con người qua tính cách và hành động của họ, chứ không phải qua vật chất hay thành tựu.

Bình luận (0)
Đạt Minh
Xem chi tiết
Xem chi tiết
Minh Phương
10 tháng 4 lúc 15:55

Các đại từ mà bạn đưa ra có ý nghĩa và sự phân biệt như sau:

1. U: Đây là một đại từ chỉ bản thân mình hoặc người nói. Thường được sử dụng trong các ngữ cảnh như khi muốn tự nhắc nhở bản thân, tự hỏi, hoặc chỉ rõ về bản thân mình.

2. Bu: Đây là một đại từ thường sử dụng trong tiếng Việt dân dụ, nhưng ít được sử dụng trong văn viết. "Bu" thường dùng để chỉ người nói (tôi) hoặc người nghe (bạn) khi muốn tạo sự gần gũi, thân mật.

3. : Đây là một từ chỉ vị cao của mẹ trong gia đình. Được sử dụng khi con trai hoặc con gái nói về mẹ của mình. Từ này thường mang theo sự kính trọng và yêu thương.

4. Mẹ: Cũng giống như "má", "mẹ" là một từ chỉ vị cao của mẹ trong gia đình. Tuy nhiên, "mẹ" thường được sử dụng trong ngôn ngữ chính thống và chính thức hơn.

5. Mạ: Từ này thường được sử dụng để gọi mẹ của bố (bà nội). Tùy theo vùng miền, "mạ" có thể được gọi là "bà" hoặc "bà nội".

6. Bầm: Đây là một từ dân dã, thường sử dụng để chỉ mẹ của người nói. Từ này mang theo sự gần gũi và ấm áp, thể hiện mối quan hệ mẹ con thân thiết.

Bình luận (1)
nguyễn văn lĩnh
10 tháng 4 lúc 17:48

U (Hà Nam) Bu (Thái Bình) Μά (Nam Bộ)​ Mẹ (Miền Bắc),Mạ (Huế) ,Bầm (Bắc Ninh , Phú Thọ ,Vĩnh Yên) .

 

Bình luận (3)
phandangnhatminh
10 tháng 4 lúc 17:54

U: Từ "U" thường được sử dụng trong tiếng Việt để chỉ cảm giác buồn chán, không hứng thú hoặc không vui. Ví dụ: "Anh ta cảm thấy u buồn sau khi nghe tin tức xấu đó."

BU: Từ "BU" thường được sử dụng để chỉ trạng thái buồn chán hoặc không vui. Tuy nhiên, "BU" có thể mang ý nghĩa mạnh mẽ hơn "U". Ví dụ: "Cô ấy rất buồn buổi sáng vì mất đi chiếc điện thoại."

MÁ: "MÁ" thường được sử dụng trong tiếng Việt để chỉ mẹ. Đây là một từ thân mật và thường được trẻ con sử dụng khi nói chuyện với mẹ của mình. Ví dụ: "Má đã nấu cơm ngon hôm nay."

MẸ: "MẸ" cũng có ý nghĩa là mẹ, tuy nhiên, từ này thường được sử dụng một cách trang trọng và chính thức hơn so với "MÁ". Ví dụ: "Tôi muốn chúc mừng ngày của mẹ."

MẠ: "MẠ" là một cụm từ trong tiếng Việt, thường được sử dụng để chỉ mối quan hệ họ hàng bên phía mẹ của ai đó, tức là mợ, dì. Ví dụ: "Cô ấy thường xuyên đi chơi với mạ mỗi cuối tuần."

BẦM: "BẦM" thường được sử dụng để mô tả việc hấp thụ nước hoặc chất lỏng qua đường miệng hoặc miệng và xương hàm. Đây là một từ đặc biệt, không phổ biến trong ngôn ngữ hàng ngày. Ví dụ: "Em bé bắt đầu bẩm sữa từ tuần thứ ba sau khi sinh."

      
Bình luận (2)
Sumi
Xem chi tiết