Cho hình vuông ABCD, cạnh bằng a. Gọi M, N là 2 điểm tùy ý trên AB và AD sao cho chu vi ΔAMN bằng 2a. Gọi H là hình chiếu của C trên MN. CMR: H luôn luôn thuộc 1 đường tròn cố định khi M, N chuyển động trên AD, AB.
Cho hình vuông ABCD, cạnh bằng a. Gọi M, N là 2 điểm tùy ý trên AB và AD sao cho chu vi ΔAMN bằng 2a. Gọi H là hình chiếu của C trên MN. CMR: H luôn luôn thuộc 1 đường tròn cố định khi M, N chuyển động trên AD, AB.
1, cho đường tròn (o;r), 2 dây bằng nhau mn và pq cắt nhau ở a, sao cho m nằm giữa a và m, q nằm giữa p và a. kẻ oe vuông góc mn tại e, of vuông góc pq ở f
a, AE=AF b, AN=AQ 2,cho đường tròn (O;R), đường kính AD, dây AB. qua B kẻ dây BC vuông góc AD. tính bán kính đường tròn biết AB=10, BC=12 3,cho đường tròn tâm O bán kính OA, OB.trên cung nhỏ AB lấy các điểm M và N sao cho AM=BN. gọi C là giao các đường thẳng BM và AN a, OC là phân giác góc AOB b, OC vuông góc AB 4,cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O;R), đường cao AD, BE, CF của tam giác ABC cắt nhau ở H, tia AD cắt đường tròn ở K. kẻ đường kính AL của đường tròn (O;R), gọi M là giao HI, BC. a, chứng minh BHCI là hbh b,OM vuông góc BC c, BKIC là hình thang cân d, cho BC=8, OM=3. tính R 5,cho đường tròn (O;R), đường kính AB, dây AC=R. kẻ CH vuông góc AB ở H, CH cắt đường tròn (O;R) ở E. a,chứng minh ACOE là hình thoi b, tính khoảng cách từ O đến 2 dây AC, BC. biết R=6Bài 4:
a: Xét (O) cso
ΔABI nội tiếp
AI là đường kính
Do đo: ΔABI vuông tại B
Xét (O) có
ΔACI nội tiếp
AI là đường kính
Do đó: ΔACI vuông tại C
Xét tứ giác BHCI có
BH//CI
BI//CH
Do đó: BHCI là hình bình hành
b: Ta có: BHCI là hình bình hành
nên BC cắt HI tại trung điểm của mỗi đường
=>M là trung điểm chung của HI và BC
=>OM vuông góc với BC
c: Xét (O) có
ΔAKI nội tiếp
AI là đường kính
Do đó: ΔAKI vuông tại K
=>BC//KI
Xét ΔCHK có
CB vừa là đường cao, vừa là trung tuyến
nên ΔCHK cân tại C
=>CH=CK=BI
=>BKIC là hình thang cân
Cho đường tròn (O;R) đường kính AB. Gọi M là 1 điểm nằm giữa A và B. Qua M vẽ dây CD vuông góc với AB. lấy điểm E đối xừng với A qua M.
a) Tứ giác ACDE là hình gì? Vì sao?
b) Giả sử R=6,5cm, MA=4cm. Tính CD
c) Gọi H và K lần lượt là hình chiếu của M trên CA và CB. chứng minh: MH.MK=\(\dfrac{MC^3}{2R}\)
a) Ta có: đường kính AB vuông góc với dây CD tại M (gt) (1)
\(\Rightarrow MC=MD\left(2\right)\)
Mà MA = ME (E đối xứng với A qua M) (3)
Từ (2), (3) \(\Rightarrow\) Tứ giác ACED là hình bình hành (4)
Từ (1), (2) \(\Rightarrow AB\) là đường trung trực của CD
\(\Rightarrow\) Điểm E nằm trên đường trung trực AB cách đều 2 đầu mút C và D \(\Rightarrow EC=ED\) (5)
Từ (4), (5) \(\Rightarrow\) Tứ giác ACED là hình thoi
b) Ta có: AB = 2R = 2 . 6,5 = 13 (cm)
\(\Rightarrow MB=AB-MA=13-4=9\left(cm\right)\)
Theo hệ thức lượng ta có:
MC2 = MA . MB = 4 . 9 = 36
\(\Leftrightarrow MC=\sqrt{36}=6\left(cm\right)\)
Từ (2) \(\Rightarrow MC=MD=\dfrac{CD}{2}\)
\(\Leftrightarrow CD=2MC=2.6=12\left(cm\right)\)
c) Áp dụng hệ thức lượng đối với :
- \(\Delta AMC\) ta có:
MH . AC = MA . MC
\(\Leftrightarrow MH=\dfrac{MA.MC}{AC}\)
- \(\Delta BMC\) ta có:
MK . BC = MB . MC
\(\Leftrightarrow MK=\dfrac{MB.MC}{BC}\)
\(\Rightarrow MH.MK=\dfrac{MA.MC.MB.MC}{AC.BC}\)
= \(\dfrac{\left(MA.MB\right)\left(MC.MC\right)}{AC.BC}\left(6\right)\)
Vì \(\Delta ACB\) có cạnh AB là đường kính của đường tròn tâm O nên \(\Delta ACB\) vuông tại C
Áp dụng hệ thức lượng đối với \(\Delta ACB\) ta có:
MC2 = MA . MB (7)
Và AC. BC = MC . AB (8)
Từ (6), (7), (8) \(\Rightarrow\dfrac{\left(MA.MB\right)\left(MC.MC\right)}{AC.BC}=\dfrac{MC^2.MC^2}{MC.AB}=\dfrac{MC^4}{MC.AB}=\dfrac{MC^3}{AB}=\dfrac{MC^3}{2R}\)
Vậy MH . MK = \(\dfrac{MC^3}{2R}\)
Đường tròn tâm O , đường kihs AB, 2 dây AC và BD sông song vs nhau . C/m
a, AC=BD
b, 3 điểm C,O,B thẳng hàng
a: Xét ΔOAC và ΔOBD có
góc OAC=góc OBD
góc OCA=góc ODB
DO đó: ΔOAC đồng dạng với ΔOBD
=>AC/BD=OA/OB=1
=>AC=BD
b: Ta có: ΔOAC đồng dạng với ΔOBD
nên góc AOC=góc BOD
=>góc AOC+góc AOD=180 độ
=>C,O,D thẳng hàng
Đường tròn tâm O, AB và CD vuông goc vs nhau tại M . Biết AB= 18cm, CD= 14cm, MA= 3cm, MC= 4cm
a, Tính khoảng cách từ tâm O đến mỗi dây
b, Tính bán kính của đường tròn tâm O
Xét ( O) có OK vuông góc với AB (GT)
=> K là trung điểm của AB ( ĐL)
=> AK=\(\frac{1}{2}\)AB=1/2*18=9cm
Trên tia AB có AM=3cm, AK=9cm=> M nằm giũa A và K
=> AM+MK=AK
=> KM=AK-AM=9-3=6
Xét (O) có OH vuông CD(GT)
-> H là td của CD( đl)
=> CH=1/2CD=1/2*14=7
Trên tia CD có MC= 4cm, CH=7cm
=> M nằm giũa C và H
=> MC+MH=CH
=>MH=3
Vì AB vuông CD tại M (GT)=> KMH=90
Xét MKOH có KMH=MKO=OHC=90
=> MKOH là hcn= OK=MH ( TC)
Mà MH=3
=> OK=3
Cho tam giác MNP nội tiếp (O) có góc M< góc N< góc P. Gọi OH, OK, OI lần lượt là khoảng cách từ O đến MN, NP, MP. So sánh OH, OK, OI
góc M<góc N<góc P
nên NP<MP<MN
=>OK>OI>OH
Cho (O;12cm), đường kính CD. Vẽ dây MN đi qua trung điểm I của OC sao cho góc NID = 30 độ. Tính MN.
Cho đường tròn (O) và một dây CD. Từ O kẻ tia vuông góc với CD tại M, cắt (O) tại H. Tính bán kính của (O) biết CD=16cm; MH=4cm
Lời giải:
Vì tam giác $OCD$ cân tại $O$ nên đường cao $OM$ đồng thời cũng là đường trung tuyến
\(\Rightarrow CM=DM=\frac{CD}{2}=8\)
Đặt \(MO=a\Rightarrow OH=MH+MO=4+a\)
Áp dụng định lý Pitago:
\(CM^2+MO^2=CO^2=R^2=OH^2\)
\(\Leftrightarrow 8^2+a^2=(a+4)^2\)
\(\Leftrightarrow 8a=48\Rightarrow a=6\)
Do đó bán kính của $(O)$ là: \(R=OH=a+4=6+4=10\) (cm)
Cho (O;R), đường kính AB. Trên các bán kính OA, OB lấy M và N sao cho OM = ON. Qua M và N lần lượt vẽ dây CD và EF song song với nhau (C và E cùng nằm trên một nửa đường tròn đường kính AB).
a) CMR: CDFE là hcn
b) Cho OM = \(\dfrac{2}{3}\)R, góc nhọn giữa CD và OA = 60o. Tính SCDFE
Cho (O;R), đường kính AB. Gọi M, N lần lần lượt là trung điểm của OA, OB. Qua M và N lần lượt vẽ dây CD và EF song song với nhau (C và E cùng nằm trên một nửa đường tròn đường kính AB).
a) CMR: CDEF là hcn
b) giả sử CD và EF tạo vs AB góc nhọn 30o. Tính SCDEF