Trong phản ứng hóa học sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử liên quan đến: A. nơtron B. electron C. proton D. hạt nhân
Trong phản ứng hóa học sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử liên quan đến: A. nơtron B. electron C. proton D. hạt nhân
Trong phản ứng hóa học sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử liên quan đến: A. nơtron B. electron C. proton D. hạt nhân
2 3 4 5 6 ạ
`2)`
`H_2O + K_2O -> 2KOH`
`H_2O + CO_2 -> H_2CO_3`
`2KOH + CO_2 -> K_2CO_3 + H_2O`
`K_2O + CO_2 -> K_2CO_3`
`3)`
`a) H_2SO_4 + ZnO -> ZnSO_4 + H_2O`
`b) 2NaOH + SO_3 -> Na_2SO_4 + H_2O`
`c) H_2O + SO_2 -> H_2SO_3`
`d) H_2O + CaO -> Ca(OH)_2`
`e) CaO + CO_2 -> CaCO_3`
`4)`
`a) SO_2 + H_2O -> H_2SO_3`
`CO_2 + H_2O -> H_2CO_3`
`b) CaO + H_2O -> Ca(OH)_2`
`Na_2O + H_2O -> 2NaOH`
`c) Na_2O, CaO, CuO`
`d) SO_2, CO_2`
`5)` - Dẫn hỗn hợp khí qua dd `Ca(OH)_2` dư, còn lại khí `O_2` không phản ứng thoát ra ngoài dẫn qua `CaO` khan để làm khô
`Ca(OH)_2 + CO_2 -> CaCO_3 + H_2O`
`CaO + H_2O -> Ca(OH)_2`
`6)` Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.20\%}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
`a) CuO + H_2SO_4 -> CuSO_4 + H_2O`
`b)` Xét tỉ lẹ: \(0,02< \dfrac{10}{49}\) `=> H_2SO_4` dư
Theo PT: `n_{CuSO_4} = n_{H_2SO_4(pư)} = n_{CuO} = 0,2 (mol)`
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,02.160}{1,6+200}.100\%=1,6\%\\C\%_{H_2SO_{4\left(dư\right)}}=\dfrac{\left(\dfrac{10}{49}-0,02\right).98}{1,6+200}.100\%=8,95\%\end{matrix}\right.\)
Trung hòa 50ml (dd H2SO4) 1M= dd NaOH 30%
a) Vt PTHH
b) Tính khối lượng NaOH đã dùng
c) tính CM dd muối thu được, bt D của NaOH bằng 2,13g/ml
Hòa tan hoàn toàn 8g Cuo và 16,2g ZnO vào 200g dung dịch H2SO4. Hãy tính:
a) Nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 đã dùng
b) Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
a)
$n_{CuO} = \dfrac{8}{80} = 0,1(mol)$
$n_{ZnO} = \dfrac{16,2}{81} = 0,2(mol)$
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
$ZnO + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{H_2SO_4} = n_{CuO} + n_{ZnO} = 0,3(mol)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,3.98}{200}.100\% = 14,7\%$
b)
$m_{dd\ sau\ pư} = 8 + 16,2 + 200 = 224,2(gam)$
$C\%_{CuSO_4} = \dfrac{0,1.160}{224,2}.100\% = 7,1\%$
$C\%_{ZnSO_4} = \dfrac{0,2.161}{224,2}.100\% = 14,4\%$
nCuO=m/M=8/80=0,1(mol)
nZnO=m/M=16,2/81=0,2(mol)
PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O (1)
0,1 → 0,1 → 0,1 (mol)
ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O (2)
0,2 → 0,2 → 0,2 (mol)
a) Từ PT(1) ⇒ nH2SO4 = 0,1 (mol)
Từ PT(2) ⇒ nH2SO4 = 0,2 (mol)
⇒ nH2SO4 =0,1+0,2=0,3(mol)
⇒ mH2SO4 =n.M=0,3.98=29,4(g)
⇒ C%H2SO4 =(mct/mdd ) .100%=(29,4/200).100%=14,7(%)
b) mddSPỨ=mCuO+mH2SO4+mZnO=8+200+16,2=224,2(g)
Từ PT(1) ⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuSO4}=0,1\left(mol\right)\\n_{ZnSO4}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CuSO4}=n.M=0,1.160=16\left(g\right)\\m_{ZnSO4}=n.M=0,2.161=32,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
⇔ \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CuSO4}=\left(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\right).100\%=\left(\dfrac{16}{224,2}\right).100\%=7,136\%\\C\%_{ZnSO4}=\left(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\right).100\%=\left(\dfrac{32,2}{224,2}\right).100\%=14,362\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn chất rắn A tinh khiết vào nước thu được dd B. Thêm dung dịch CuCl2 vừa đủ vào dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa xanh, lọc lấy dung dịch sau phản ứng đem cô cạn thu được muối NaCl. Xác định A và viết các PTHH.
A : $Na$
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$CuCl_2 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + 2NaCl$
có 2 lọ đậy kín mỗi lọ đựng 1 chất khí oxi hoặc khí cacbonic
a) làm thế nào để nhận biết được chất khí đựng trong mỗi lọ
b) Nếu 2 khí trên bị trộn lẫn với nhau, bằng cách nào tách riêng được khí oxi
a)
Sục hỗn hợp khí vào dung dịch nước vôi trong :
- nẫu dung dịch có tạo vẩn đục trắng. Chứng tỏ có khí cacbonic
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Cho tàn đóm cháy dở vào lọ chứa khí thoát ra sau khi cho hỗn hợp khí vào dung dịch $Ca(OH)_2$ trên , nếu lọ bùng lửa. Chứng tỏ có khí $O_2$
b)
Sục hỗn hợp khí vào dung dịch $Ca(OH)_2$ lấy dư, thu lấy khí thoát ra. Ta được khí oxi
Tham khảo:
Thả ngọn diêm hoặc mảnh giấy đang cháy vào cả hai lọ rồi đậy kín lại
−- Lọ có mảnh giấy hoặc que diêm còn cháy thì lọ đó chứa \(O_2\)
−- Lọ có mảnh giấy hoặc que diêm không cháy nữa thì lọ đó chứa \(CO_2\)
cho 8,6 g một hỗn hợp oxit sắt (FeO,Fe2O3), biết số mol của FeO là 0,05 mol. Số mol của Fe2O3 là
$m_{FeO} = 0,05.72 = 3,6(gam)$
$m_{Fe_2O_3} = 8,6 - 3,6 = 5(gam)$
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{5}{160} = 0,03125(mol)$
cho 8,6 g một hỗn hợp oxit sắt (FeO,Fe2O3), biết số mol của FeO là 0,05 mol. Số mol của Fe2O3 là
mFeO= 0,05 x 72= 3,6(g)
mFe2O3= 8,6 - 3,6= 5(g)
nFe2O3= 5/160='0,03125(mol)
Một hỗn hợp khí gồm N2,H2 có tổng số nguyên tử 4,48.10^23. Số phân tử của N2 là ( biết rằng số mol của H2 trong hỗn hợp là 0,24 mol )
nhh = \(\dfrac{4,48.10^{23}}{6.10^{23}}=\)\(\dfrac{56}{75}\)(mol)
nN2 = \(\dfrac{56}{75}\)- 0,24 = \(\dfrac{38}{75}\)(mol)
-> SN2 = \(\dfrac{38}{75}\).6.1023 = 3,04 .1023 (phân tử)
Sao anh không thấy tổng số nguyên tử là bao nhiêu nhỉ?
Anh thấy đề chưa rõ