Thả một mảnh kẽm 13g vào 18,25g dung dịch HCl 50%. a) tính khối lượng Zn phản ứng. Khối lượng H2 tạo thành? b) Tính C% của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Thả một mảnh kẽm 13g vào 18,25g dung dịch HCl 50%. a) tính khối lượng Zn phản ứng. Khối lượng H2 tạo thành? b) Tính C% của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
a) $n_{HCl} = \dfrac{18,25.50\%}{36,5} = 0,25(mol)$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{Zn\ pư} = n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,125(mol)$
$m_{Zn\ pư} = 0,125.65 = 8,125(gam)$
$V_{H_2} = 0,125.22,4 = 2,8(lít)$
b)
$m_{dd\ sau\ pư} = 8,125 + 18,25 - 0,125.2 = 26,125(gam)$
$C\%_{ZnCl_2} = \dfrac{0,125.136}{26,125}.100\% = 65,1\%$
Đốt cháy hoàn toàn 31g photpho trong bình oxi . Tính khối lượng đi photpho pentooxit tạo thành
\(n_P=\dfrac{31}{31}=1\left(mol\right)\)
`4P+5O_2->(t^o)2P_2O_5`
4 5 2 ( mol )
1 0,5 ( mol )
\(m_{P_2O_5}=0,5.142=71\left(g\right)\)
$n_P = \dfrac{31}{31} = 1(mol)$
$4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
$n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = 0,5(mol)$
$m_{P_2O_5} = 0,5.142 = 71(gam)$
Bài 6 :
$S_{Na_2SO_4} = \dfrac{7,2}{80}.100 = 9(gam)$
$C\%_{Na_2SO_4} = \dfrac{S}{S + 100}.100\% = 8,26\%$
Bài 11 :
$2R + 2H_2O \to 2ROH + H_2$
$R_2O + H_2O \to 2ROH$
$2ROH + H_2SO_4 \to R_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{H_2SO_4} = 0,2.0,15 = 0,03(mol)$
Theo PTHH : $n_{ROH} = 2n_{H_2SO_4} = 0,06(mol)$
Gọi $n_R = a(mol) ; n_{R_2O} = b(mol)$
Suy ra: $a + 2b = 0,06$
$\Rightarrow $a = 0,06 - 2b$
$m_A = a.R + b(2R + 16) = aR + 2bR + 16b = R(0,06 - 2b) + 2bR + 16b$
$= 0,06R + 16b = 1,62$
$\Rightarrow R = \dfrac{1,62 - 16b}{0,06}$
mà $0 < b < 0,03 \Rightarrow 19 < R < 27$
Suy ra : $R = 23$ thì thoả mãn. Vậy A gồm $Na(a\ mol)$ và $Na_2O(b\ mol)$
Ta có : $23a + 62b = 1,62$ và $a + 2b = 0,06$
Suy ra : a = 0,03 ; b = 0,015$
$m_{Na} = 0,03.23 = 0,69(gam) ; m_{Na_2O} = 0,015.62 = 0,93(gam)$
`S = (7,2)/80 . 100 = 9 ( g )`
`mdd = 7,2 + 80 = 87,2 ( g )`
`C % = (7,2)/(87,2) . 100 = 8,26%`
Bài 6.
\(S_{Na_2SO_4;10^oC}=\dfrac{7,2}{80}.100=9\left(g\right)\)
Bài 11.
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_A=x\\n_{A_2O}=y\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(2A+2H_2O\rightarrow2AOH+H_2\)
x x ( mol )
\(A_2O+H_2O\rightarrow2AOH\)
y 2y ( mol )
\(n_{H_2SO_4}=0,2.0,15=0,03\left(mol\right)\)
\(2AOH+H_2SO_4\rightarrow A_2SO_4+2H_2O\)
0,06 0,03 ( mol )
\(\Rightarrow n_{AOH}=x+2y=0,06\) ( mol )
\(\Leftrightarrow x=0,06-2y\)
\(m_{hh}=Ax+y\left(2A+16\right)=1,62\)
\(\Leftrightarrow Ax+2Ay+16y=1,62\)
\(\Leftrightarrow A\left(0,06-2y\right)+2Ay+16y=1,62\)
\(\Leftrightarrow0,06A-2Ay+2Ay+16y=1,62\)
\(\Leftrightarrow y=\dfrac{1,62-0,06A}{16}\)
Vì y là số mol nên \(0< y< 0,03\)
`@`\(y>0\) \(\Rightarrow\dfrac{1,62-0,06A}{16}>0\) \(\Leftrightarrow A< 27\) (1)
`@`\(y< 0,03\) \(\Rightarrow\dfrac{1,62-0,06A}{16}< 0,03\) \(\Leftrightarrow A>19\) (2)
(1);(2) `=>` A là Natri ( Na )
Đốt cháy hoàn toàn 31g photpho trong bình oxi :
Tính khối lượng diphotpho pentaoxit tạo thành.
`4P + 5O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2P_2 O_5`
`1` `0,5` `(mol)`
`n_P=31/31=1(mol)`
`=>m_[P_2 O_5]=0,5.142=71(g)`
1. Nêu 5 ví dụ về sự biến đổi hoá học
2. Kể tên một số sản phẩm hoá học sử dụng trong đời sống hàng ngày
1)
- Trứng để lâu ngày bị thối, toả ra mùi.
- Sắt để trong không khí lâu ngày sinh ra rỉ sắt
- Đường khi nung lên chuyển sang màu đen
- Vắt chanh vào canh cua thì có vón cục nổi lên
- Bạc để ngoài không khí bị hoá đen
2)
Một số sản phẩm hoá học được dùng trong đời sống : Nồi niêu xong chảo được làm từ gang, nhôm,... ; cuốc, xẻng làm từ hợp chất của sắt,...
Cho 6,5 g Zn vào đ axit clohicdric (dư):
Tính thể tích khi sinh ra (dktc) khi phản ứng kết thúc
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)$
$V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
nZn = 0,1 mol
\(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,1 mol
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24L\)
Hòa tan hh X gồm 0,1 mol fe 0,2 mol fe2o3 0,3 mol fe3o4 trong H2SO4 loãng thu được dd A. Cho NaOH (loãng) dư vào A thu được kết tủa, đem nung kết tủa đến khối lượng k đổi được m g chất rắn. tính m ?
(gấp gấp ạ)
Bảo toàn Fe: \(n_{Fe^{^{ }}\left(ddA\right)}=0,1+0,2.2+0,3.3=1,4mol\)
=> \(n_{Fe^{^{ }2+}}=1,4mol\)
\(2Fe\left(OH\right)_2+\dfrac{1}{2}O_2->Fe_2O_3+2H_2O\)
1,4 0,7 mol
=> \(m=0,7.160=112g\)
\(X:0,1\left(mol\right)Fe;0,2\left(mol\right)Fe_2O_3;0,3\left(mol\right)Fe_3O_4\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ Fe_3O_4+4H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+Fe_2\left(SO_4\right)_3+4H_2O\\ FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\\ 4Fe\left(OH\right)_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe_2O_3+4H_2O\\ 2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow\left(t^o\right)Fe_2O_3+3H_2O\\ n_{FeSO_4}=0,1+0,3=0,4\left(mol\right)\\ n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,2+0,3=0,5\left(mol\right)\\ n_{Fe\left(OH\right)_2}=n_{FeSO_4}=0,4\left(mol\right)\\ n_{Fe\left(OH\right)_3}=2.n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=2.0,5=1\left(mol\right)\\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}+\dfrac{0,4}{2}=0,7\left(mol\right)\)
\(m=m_{Fe_2O_3}=0,7.160=112\left(g\right)\)
hoà tan 13 gam kẽm vào 200ml dd HCl thu được V lít khí ở đktc a, tìm V b, tính khối lượng muối thu được có, xác định CM của dd HCl ban đầu Giúp mình với ạ, mình cảm ơn nhiều ạ
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 ( mol )
\(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
PTHH: \(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
a/ \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2mol\)
\(=>V=0,2.22,4=4,48\left(L\right)\)
b/ \(n_{Zn}=n_{ZnCl2}=0,2mol\)
\(m_{muối}=m_{ZnCl_2}=0,2\left(65+35,5.2\right)=27,2g\)
c/ \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,2.2=0,4mol\)
\(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0.4}{0,2}=2\left(M\right)\)
Cho 4,6 g Na tác dụng với nước sinh ra NaOH và khí H2 a. Viết phương trình hoá học b. Tính thể tích của khí H2 sinh ra ở đktc Cho Na=23; H=1; O=16
\(n_{Na}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
2 2 2 1 ( mol )
0,2 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)