Chương I. Các loại hợp chất vô cơ

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Công chúa vui vẻ

Bài 1: Cô cạn 160 gam dung dịch CuSO4 10% đến khi tổng số nguyên tử trong dung dịch chỉ còn một nửa so với ban đầu thì dừng lại. Tìm khối lượng nước bay ra.

Câu 2: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 6,95M ( D= 1,39g/ml )

\(C_M=\frac{n}{V\left(l\right)}=\frac{n.1000}{V\left(ml\right)}=\frac{\frac{m}{M}.1000}{\frac{m_{dd}}{D}}=\frac{m.100.10.D}{m_{dd}.M}=\frac{C\%.10.D}{M}\)

\(C\%=\frac{C_M.M}{10D}=\frac{6,95.98}{10.1,39}=49\%\)

Câu 3: a, Cần lấy bao nhiêu gam CuSO4 hòa tan vào 400 ml dd CuSO4 10% ( D= 1,1 g/ml) để tạo thành dd C có nồng độ là 20,8%.

b, Khi hạ nhiệt độ dd C xuống 120C thì thấy có 60g muối CuSO4.5H2O kết tinh, tách ra khỏi dd. Tính độ tan của CuSO4 ở 120C.( được phép sai số nhỏ hơn 0,1%)

Câu 4: Cho 100g dd Na2CO3 16,96%, tác dụng với 200g dd BaCl2 10,4%. Sau phản ứng, lọc bỏ kết tủa được dd A. Tính nồng độ % các chất tan trong dd A

Câu 5: Hòa tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hóa trị II bằng dd H2SO4 14,7%. Sau khi phản ứng kết thúc khí không còn thoát ra nữa, thì còn lại dd 17% muối sunfat tan. Xác định khối lượng nguyên tử của kim loại.


Các câu hỏi tương tự
Nguyen Hong Son
Xem chi tiết
Vũ Thị Hương Quỳnh
Xem chi tiết
Công chúa vui vẻ
Xem chi tiết
Dương Khánh Di
Xem chi tiết
Ngô Thế Huân
Xem chi tiết
Thuy Nguyen
Xem chi tiết
Công chúa vui vẻ
Xem chi tiết
thái bùi
Xem chi tiết
Ngô Thế Huân
Xem chi tiết