Trên quảng đường AB dài 120Km, một người đi ô tô từ A đến B với vận tốc 58km/h, một người đi xe máy từ B đến A với vận tốc 42km/h
a) Sau bao lâu ô tô và xe máy gặp nhau?
b) Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu Km?
Trên quảng đường AB dài 120Km, một người đi ô tô từ A đến B với vận tốc 58km/h, một người đi xe máy từ B đến A với vận tốc 42km/h
a) Sau bao lâu ô tô và xe máy gặp nhau?
b) Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu Km?
\(\left\{{}\begin{matrix}S_1=t.v_1=58t\\S_2=t.v_2=42t\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow S_1+S_2=58t+42t\Rightarrow100t=120\Rightarrow t=1,2\left(h\right)\)
\(S_1=t.v_1=1,2.58=69,6\left(km\right)\)
Quãng đường xe đi từ A: \(S_A=58t\left(km\right)\)
Quãng đường xe đi từ B: \(S_B=120-42t\left(km\right)\)
Thời gian hai xe gặp nhau:
\(58t=120-42t\Rightarrow t=1,2h\)
Nơi gặp cách A:
\(S_A=58\cdot1,2=69,6km\)
Quan sát có thể nhận ra tính chất nào sau đây của chất? *
1 điểm
Nhiệt độ nóng chảy.
Màu sắc.
Tính tan trong nước.
Tính cháy được.
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống“Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và (1)…………………. về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi (2)…………………… mang (3)…………..” *
1 điểm
(1) trung hòa; (2) hạt nhân; (3) điện tích âm.
(1) trung hòa; (2) một hay nhiều electron; (3) không mang điện.
(1) trung hòa; (2) một hay nhiều electron ; (3) điện tích âm.
(1) không trung hòa; (2) một hạt electron; (3) điện tích dương.
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống“Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và (1)…trung hòa………………. về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi (2)……một hay nhiều electron……………… mang (3)…điện tích âm………..”
(1) trung hòa; (2) hạt nhân; (3) điện tích âm.
(1) trung hòa; (2) một hay nhiều electron; (3) không mang điện.
(1) trung hòa; (2) một hay nhiều electron ; (3) điện tích âm.
(1) không trung hòa; (2) một hạt electron; (3) điện tích dương.
Chất nào sau đây KHÔNG có tính ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt? *
Đơn chất đồng
Đơn chất sắt
Đơn chất kẽm
Đơn chất khí oxi
Điện năng các thiết bị tiêu thụ:
\(A=P\cdot t=\left(5\cdot40+1000\right)\cdot6\cdot30\cdot3600=777600000J=216kWh\)
Tiền phải trả:
\(T=216\cdot1400=302400\left(đồng\right)\)
Chọn A.
24) Khi nói về chuyển động của các hạt mang điện bên trong nguồn điện khi có dòng điện chạy qua nguồn, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các điện tích âm chuyển động từ cực dương sang cực âm dưới tác dụng của lực điện trường.
B. Lực di chuyển các hạt mang điện là lực lạ.
C. Các điện tích dương di chuyển từ cực âm sang cực dương.
D. Lực di chuyển các điện tích không phải là lực điện trường.
Một vật chuyển động nhanh dần đều trên đường thẳng AB. Khi qua A có vận tốc 36km/h đến B có vận tốc 72km/h. Vận tốc của xe khi qua C là trung điểm của AB là.
A.15m/s. B.15,81m/s. C.18m/s. D.16,55m/s
< bài này hơi phức tạp nhưng nếu bạn linh hoạt trong vc sử dụng công thức thì khá oke. Bài này mình áp dụng công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường >
Đổi: 36 km/h =10 m/s ; 72 km/h =20 m/s
Áp dụng công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc, quãng đường lên quãng đường AC ta được
\(v_C^2-v_A^2=2s_{AC}a\Rightarrow s_{AC}=\dfrac{v_C^2-v_A^2}{2a}=\dfrac{v_C^2-100}{2a}\) (1)
Áp dụng công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc, quãng đường lên quãng đường CB ta được
\(v_B^2-v_C^2=2s_{CB}a\Rightarrow s_{CB}=\dfrac{v_B^2-v_C^2}{2a}=\dfrac{400-v_C^2}{2a}\)(2)
Vì C là trung điểm của AB nên \(s_{AC}=s_{BC}\)(3)
Từ (1) , (2) và (3)
\(\Rightarrow\dfrac{v_C^2-100}{2a}=\dfrac{400-v_C^2}{2a}\Rightarrow v_C=5\sqrt{10}\left(\dfrac{m}{s}\right)\approx15,81\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Chọn B
<Tóm tắt bạn tự làm>
MCD: R1 nt R2
a,Số chỉ của ampe kế
\(I_A=I=I_1=I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{4}{20}=0,2\left(A\right)\)
b, Hiệu điện thế giữa 2 đầu AB của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2=10+20=30\left(\Omega\right)\)
\(U=I.R_{tđ}=0,2\cdot30=6\left(V\right)\)
\(R_{tđ}=R_1+R_2=10+20=30\left(\Omega\right)\)
\(I=I_1=I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{4}{20}=0,2\left(A\right)\)
\(U=I.R_{tđ}=0,2.30=6\left(V\right)\)
\(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{15.18}{15+18}=\dfrac{90}{11}\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=20+\dfrac{90}{11}=\dfrac{310}{11}\left(\Omega\right)\)
Rtđ=R1+R23=20+\(\dfrac{15.18}{15+18}\)=20+\(\dfrac{90}{11}\)=\(\dfrac{310}{11}\)(Ω)
Một lò xo có chiều dài tự nhiên lo và độ cứng k. Khi treo vào lò xo o vật có khối lượng 100 gam thì lò xo dài 31 cm, khi thay vật khác có khối lượng 200 gam thì lò xo chiều dài 32 cm a) Tính độ cứng và chiều dài ban đầu của lò xo b) Người ta cắt lò xo trên thành hai lò xo có chiều dài l1 và l2 với l1 = 2/3 l2. Tính độ cứng của mỗi lò xo tạo thành
Ta có: \(F_1=k\cdot\Delta l_1=k\cdot\left(0,31-l_0\right)=m_1g=1N\)
\(F_2=k\cdot\Delta l_2=k\cdot\left(0,32-l_0\right)=m_2g=2N\)
Rút k từ hai pt trên ta đc:
\(\Rightarrow k=\dfrac{1}{0,31-l_0}=\dfrac{2}{0,32-l_0}\)
\(\Rightarrow l_0=0,3m=30cm\)
\(\Rightarrow k=\dfrac{1}{0,31-0,3}=100\)N/m