Thời gian (Y: phút) chờ của một khách hàng để thanh toán tiền tại cửa
hàng A là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn Y với trung bình là = 4,5 và độ lệch chuẩn
= 1,1. Tính xác suất sao cho thời gian chờ của một khách hàng để thanh toán tiền tại cửa
hàng A là không quá 6 phút
Một lô hàng có 10 sản phẩm, trong đó có 8 sản phẩm loại A. Lấy ngẫu
nhiên 2 sản phẩm. Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ số sản phẩm loại A có trong các sản phẩm lấy
ra. Tìm bảng phân phối xác suất của X và tính E(X), Var(X).
Một lô hàng có 10 sản phẩm, trong đó có 8 sản phẩm loại A. Lấy ngẫu
nhiên 2 sản phẩm. Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ số sản phẩm loại A có trong các sản phẩm lấy
ra. Tìm bảng phân phối xác suất của X và tính E(X), Var(X).
Tìm GTLN và GTNN của hàm số y = √3cosx - sinx
\(y=\sqrt{3}cosx-sinx=2\left(\dfrac{\sqrt{3}}{2}cosx-\dfrac{1}{2}sinx\right)=2cos\left(x+\dfrac{\pi}{6}\right)\)
Vì \(cos\left(x+\dfrac{\pi}{6}\right)\in\left[-1;1\right]\Rightarrow y=\sqrt{3}cosx-sinx\in\left[-2;2\right]\)
\(\Rightarrow y_{min}=-2\Leftrightarrow cos\left(x+\dfrac{\pi}{6}\right)=-1\Leftrightarrow x+\dfrac{\pi}{6}=\pi+k2\pi\Leftrightarrow x=\dfrac{5\pi}{6}+k2\pi\)
\(y_{max}=2\Leftrightarrow cos\left(x+\dfrac{\pi}{6}\right)=1\Leftrightarrow x+\dfrac{\pi}{6}=k2\pi\Leftrightarrow x=-\dfrac{\pi}{6}+k2\pi\)
Một vận động viên bóng rỗ có 4 quả bóng, anh ta ném lần lượt từng quả
bóng cho đến khi vào rỗ hoặc hết cả 4 quả bóng thì dừng. Lập bảng phân phối xác suất của số
quả bóng đã ném vào rỗ? Biết rằng xác suất ném bóng vào rỗ của vận động viên này ở mỗi lần
ném là 0,7.
Cho tam giác DEF có 2 đường cao EM và FN cắt nhau tại I.Chứng minh rằng:4 điểm D,M,I,N cùng thuộc 1 đường tròn (giải bằng cách không sử dụng đến tứ giác nội tiếp)
Ta có: ΔDNI vuông tại N
nên ΔDNI nội tiếp đường tròn đường kính DI(1)
Ta có: ΔDMI vuông tại M
nên ΔDMI nội tiếp đường tròn đường kính DI(2)
Từ (1) và (2) suy ra D,M,I,N cùng thuộc 1 đường tròn
Một xưởng sản xuất có 3 máy I, II, III cùng sản xuất một loại sản phẩm.
Sản phẩm của các máy này sản xuất ra chiếm tỉ lệ lần lượt là 35%; 40%; 25 % toàn bộ sản
lượng của xưởng. Tỉ lệ phế phẩm của các máy này tương ứng là 1%; 1,5%; 0,8%. Lấy ngẫu
nhiên một sản phẩm của xưởng để kiểm tra:
a. Tính xác suất lấy được phế phẩm (H).
b. Giả sử sản phẩm lấy ra là phế phẩm. Tính lần lượt các xác suất sản phẩm đó do máy I,
II, III sản xuất ra. So sánh và kết luận xác suất nào cao nhất.
a)
Xác suất lấy được phế phẩm:
\(H=35\%.1\%+40\%.1,5\%+0,8\%.25\%=1,15\%\)
b) Sp máy I: 35%.1%= 0,35%
Sp máy 2: 40%.1,5%= 0,6%
Sp máy 3: 0,8%.25%=0,2%
=> Kết luận...(Em tự so sánh nè)