giup emm
\(B=\left(x-1\right)\left(x-3\right)\left(x^2-4x+5\right)\)
\(=\left(x^2-4x+3\right)\left(x^2-4x+5\right)\)
\(=\left(x^2-4x+4\right)^2-1\)
\(=\left(x-2\right)^4-1>=-1\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi x-2=0
=>x=2
Câu 2. Chú thích các đại lượng trong công thức
Câu 1. Định nghĩa - Viết công thức tính:
KLR -
TLR, -
Áp suất (Áp suất trên bề mặt, Áp suất chất lỏng, Áp suất khí quyển)
- Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
- Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
- Áp suất trên bề mặt: áp suất tác dụng lên một bề mặt.
\(p=\dfrac{F}{S}\left(1Pa=1N/m^2\right)\)
\(F:\) Áp lực tác dụng lên diện tích \(\left(N\right)\)
\(S:\) Diện tích bị ép \(\left(m^2\right)\)
- Áp suất chất lỏng: Áp suất do chất lỏng gây ra tại một điểm bất kì trong lòng chất lỏng
\(p=d.h\left(N/m^2\right)\)
\(d:\) Trọng lượng riêng của chất lỏng \(\left(N/m^3\right)\)
\(h:\) Độ sâu tính từ điểm tính áp suất đến mặt thoáng của chất lỏng \(\left(m\right)\)
- Áp suất khí quyển: Áp suất do không khí gây ra trên bề mặt Trái Đất
1 khối gang hình hộp chữ nhật có chiều dài các cạnh tương ứng là 2cm, 2cm, 5cm và có khối kượng 140g. Hãy tính khối lượng riêng của gang
Đổi \(140g=0,14kg\\2cm=0,02m\\ 5cm=0,05m\)
Thể tích khối hộp:
\(V=0,02.0,02.0,05=2.10^{-5}\left(m\right)\)
Khối lượng riêng của khối gỗ:
\(D=\dfrac{m}{V}=\dfrac{0,14}{2.10^{-5}}=7000\left(kg/m^3\right)\)
1 hòn gạch có khối lượng 1,6 kg và thể tích 1200 cm³. hòn gạch có 2 lỗ 1 lỗ có thể tích 192cm khối. tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của gạch.
cần gấp mn giải nhanh cho e với ạ. EM CẢM ƠN
Thể tích 2 lỗ :
2.192 = 384 (cm^3)
Thể tích phần gạch đặc :
1200 - 384 = 816 (cm^3) = 0,000816 (m^3)
Khối lượng riêng của gạch :
D = m/V = 1,6/0,000816 = 1960,78 (kg/m^3)
Trọng lượng riêng của gạch :
d = D.g = 1960,78.10 = 19607,8 (N/m^3)
Một mẫu hợp kim thiết, chì có khối lượng M = 664 g. Khối lượng riêng D= 8,3 g/\(cm^3\). Hãy xác định khối lượng của thiết, chì có trong hợp kim. Biết rằng khối lượng riêng của thiết D1= 7300kg/\(m^3\). Của chì là 11300kg/\(m^3\). Coi rằng V của hợp kim bằng tổng thể tích các hợp kim.
Câu cuối là em nhớ lại cho nên nếu thấy sai thì sửa lại ạ.
Và giải thích cho em nữa ạ.
Khối lượng riêng của thiếc và chì :
\(D_1=7300\left(kg/m^3\right)=7,3\left(g/cm^3\right)\)
\(D_2=11300\left(kg/m^3\right)=11,3\left(g/cm^3\right)\)
Gọi khối lượng của thiếc và chì \(m_1\left(g\right);m_2\left(g\right)\)
Thể tích của thiếc và chì \(V_1\left(cm^3\right);V_2\left(cm^3\right)\)
Theo đề bài ta có : \(m_1+m_2=664\left(1\right)\)
\(V_1+V_2=V\)
\(\Rightarrow\dfrac{m_1}{D_1}+\dfrac{m_2}{D_2}=\dfrac{m}{D}\)
\(\Rightarrow\dfrac{m_1}{7,3}+\dfrac{m_2}{11,3}=\dfrac{664}{8,3}=80\left(2\right)\)
\(\left(1\right);\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_1+m_2=664\\\dfrac{m_1}{7,3}+\dfrac{m_2}{11,3}=80\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_1=438\\m_2=226\end{matrix}\right.\)
Vậy khối lượng của thiếc và chì có trong hợp kim là \(438\left(g\right);226\left(g\right)\)
Ta có:
Khối lượng riêng của chì là `11,3 (g`/`cm^3) `
Khối lượng riêng của sắt là `7,8 (g`/`cm^3) `
V của `500 g` chì là:
`500 : 11,3 xx 1 = 5000/113 ~~ 44,25 (cm^3)`
V của `500g ` sắt là:
`500 : 7,8 = 2500/39 ~~ 64,1 (cm^3)`
Vậy khi bỏ vào nước thì sắt làm cho mực nước dâng cao hơn
Câu 3: Trong thí nghiệm của Torixeli, độ cao cột thủy ngân là 75cm, nếu dùng nước để thay thủy ngân thì độ cao cột nước là bao nhiêu? Biết dHg = 136000 N/m3 , của nước dnước = 10000 N/m3
Đổi 75 cm = 0,75 m
Khi dùng thuỷ ngân: \(P=d_{Hg}\cdot h_{Hg}\)
Khi thay thuỷ ngân bằng nước: \(P=d_{\text{nước}}\cdot h_{\text{nước}}\)
\(\Rightarrow d_{Hg}\cdot h_{Hg}=d_{\text{nước}}\cdot h_{nước}\)
\(\Rightarrow h_{\text{nước}}=\dfrac{d_{Hg}}{d_{nước}}\cdot h_{Hg}=\dfrac{136000}{10000}\cdot0,75=10,2\) (m)