Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Xem chi tiết
Trịnh Anh Dũng
20 tháng 2 lúc 14:34

hay quá

mình chắc chắn sẽ làm

Phan Văn Toàn
20 tháng 2 lúc 15:04

Mik sẽ cố gắng

tri123
20 tháng 2 lúc 21:41

cố mời bạn vào làm kiếm ít tiền :)

Xem chi tiết
Enjin
18 tháng 2 lúc 18:20

Câu 1: D. 

Giải thích: Trinh sinh là hình thức sinh sản mà trứng không cần thụ tinh vẫn phát triển thành cơ thể mới. Ở loài ong, ong chúa có thể đẻ trứng đã thụ tinh (sẽ phát triển thành ong cái) hoặc trứng chưa thụ tinh (sẽ phát triển thành ong đực).

Câu 2:C. 

Giải thích:Ong cái (ong chúa và ong thợ) được sinh ra từ trứng đã thụ tinh, do đó chúng mang bộ NST lưỡng bội (2n) - tức là có hai bộ nhiễm sắc thể, một bộ nhận từ mẹ và một bộ nhận từ bố.

Ong đực được sinh ra từ trứng không được thụ tinh, do đó chúng chỉ mang bộ NST đơn bội (n) - tức là chỉ có một bộ nhiễm sắc thể, nhận từ mẹ.

Câu 3:C.

Giải thích:Sự phát triển của ong trải qua nhiều giai đoạn biến đổi hình thái rõ rệt: từ trứng -> ấu trùng -> nhộng -> ong trưởng thành. Đây là kiểu phát triển biến thái hoàn toàn, đặc trưng cho nhiều loài côn trùng.

Ở giai đoạn ấu trùng, chúng khác biệt hoàn toàn về hình dạng so với ong trưởng thành và trải qua giai đoạn nhộng để biến đổi thành ong trưởng thành.

Hùng
18 tháng 2 lúc 19:51

Câu 1: Phương thức sinh sản tạo ra ong đực là phương thức nào?

Ong đực được sinh ra từ trứng không thụ tinh của ong chúa. Đây là phương thức sinh sản không cần sự kết hợp của tinh trùng, do đó là sinh sản trinh sinh.

Đáp án: D. Trinh sinh

Câu 2: Bộ nhiễm sắc thể của ong cái và ong đực lần lượt là?

Ong cái (ong chúa và ong thợ) có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n), trong khi ong đực chỉ có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) vì chúng được sinh ra từ trứng không thụ tinh.

Đáp án: C. 2n và n

Câu 3: Ý nào sau đây là đúng khi nói về sự phát triển của loài ong?

Sự phát triển của ong gồm 4 giai đoạn: trứng → ấu trùng → nhộng → ong trưởng thành. Đây là quá trình biến thái hoàn toàn, vì ong thay đổi hình thái hoàn toàn từ ấu trùng đến ong trưởng thành.

Đáp án: C. Là sự phát triển thông qua biến thái hoàn toàn

Hbth
18 tháng 2 lúc 20:01

Câu 1:

Phương thức sinh sản tạo ra ong đực là phương thức trinh sinh (D). Trinh sinh là hình thức sinh sản mà trứng không cần thụ tinh vẫn phát triển thành cơ thể mới. Ở loài ong, trứng không thụ tinh sẽ phát triển thành ong đực và trứng được thụ tinh sẽ phát triển thành con cái.

Câu 2:

Bộ NST của ong cái và ong đực lần lượt là 2n và n (C). Ong cái là loài lưỡng bội (2n), có hai bộ nhiễm sắc thể, một từ mẹ và một từ bố. Ong đực là loài đơn bội (n), chỉ có một bộ nhiễm sắc thể duy nhất từ mẹ.

Câu 3:

Ý đúng khi nói về sự phát triển của loài ong là sự phát triển thông qua biến thái hoàn toàn (C). Ong trải qua 4 giai đoạn phát triển: trứng, ấu trùng, nhộng và ong trưởng thành. Trong đó, giai đoạn ấu trùng và nhộng có hình dạng và cấu trúc khác biệt hoàn toàn so với ong trưởng thành. Đây là đặc điểm của biến thái hoàn toàn.

 

Đỗ Thị Minh Ngọc
Xem chi tiết
Hùng
16 tháng 12 2024 lúc 22:21

A nhé 

Hbth
18 tháng 12 2024 lúc 23:04

A

Đỗ Thị Minh Ngọc
Xem chi tiết
Trịnh Minh Hoàng
15 tháng 12 2024 lúc 21:25

`1. B`

`2. B`

`3. A`

`4. B`

`5. D`

Hùng
16 tháng 12 2024 lúc 22:23

Câu 1: B. 8

Câu 2: B. BDEf, bdEf, BdEf, bDEf

Câu 3: A. 4

Câu 4: D. abDEf

Câu 5: D. 8     

Ẩn danh
Xem chi tiết
Ẩn danh
Xem chi tiết
Quan Pham
Xem chi tiết
có ny á  ^^
13 tháng 11 2024 lúc 6:35

Câu 5: Một phân tử ADN có chiều dài 0.51micrômet và có tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mạch đơn thứ nhất như sau: A : T : G : C=1: 2 : 3 : 4. Số nuclêôtit từng loại của ADN

   A. A = T = 450; G = C = 1050                              

   B. A = T = 650; G = C= 850

   C. A = T = 750; G = C = 750                                

   D. A = T = 600; G = C= 900

ひまわり(In my personal...
13 tháng 11 2024 lúc 21:36

\(0,51micromet=5100\left(\overset{o}{A}\right)\) \(\rightarrow N=\dfrac{2L}{3,4}=3000\left(Nu\right)\)

\(\rightarrow\) Số  $nu$ $1$ mạch là: \(\dfrac{N}{2}=\dfrac{3000}{2}=1500\left(nu\right)\)

- Theo bài ta có: \(A_1:T_1:G_1:C_1=1:2:3:4\)

\(\rightarrow A_1=\dfrac{1}{10}.1500=150\left(nu\right)\)

\(\rightarrow T_1=\dfrac{2}{10}.1500=300\left(nu\right)\)

\(\rightarrow A=T=A_1+T_1=450\left(nu\right)\) 

Tương tự: \(G=C=G_1+C_1=1500.\left(\dfrac{3}{10}+\dfrac{4}{10}\right)=1050\left(nu\right)\)

Vậy đáp án cần chọn là: $A$

Hbth
15 tháng 11 2024 lúc 23:46

A

Ẩn danh
Xem chi tiết
vuaditvit
10 tháng 11 2024 lúc 20:37

Hình thức trao đổi khíĐại diệnCấu tạo cơ quan trao đổi khíĐặc điểm trao đổi khíMôi trường thích nghi

Trao đổi khí qua bề mặt cơ thểGiun đất, bọt biểnBề mặt cơ thể mỏng và ẩmOxy khuếch tán qua bề mặt da vào máu, CO2 khuếch tán ra ngoàiMôi trường ẩm hoặc nước
Trao đổi khí qua hệ thống ống khíCôn trùng (châu chấu, ong)Hệ thống ống khí trải rộng khắp cơ thểOxy vào ống khí từ lỗ thở, khuếch tán trực tiếp vào tế bàoMôi trường cạn
Trao đổi khí qua mangCá, tôm, cuaMang có nhiều phiến mangOxy khuếch tán từ nước vào máu qua mang, CO2 khuếch tán ra ngoàiMôi trường nước
Trao đổi khí qua phổiĐộng vật có xương sống, chim, thúPhổi, có các phế nang hoặc túi khíOxy vào máu qua các phế nang/phổi, CO2 khuếch tán ra ngoài qua phổiMôi trường cạn (đất)
 

Chi tiết:

Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể:

Đại diện: Giun đất, bọt biển.

Cấu tạo: Bề mặt cơ thể mỏng, ẩm ướt, nhiều mao mạch.

Đặc điểm: Oxy khuếch tán từ môi trường bên ngoài qua bề mặt cơ thể vào máu, và CO2 khuếch tán ra ngoài qua da.

Môi trường thích nghi: Những nơi ẩm ướt hoặc môi trường nước để duy trì bề mặt da ẩm.

Trao đổi khí qua hệ thống ống khí:

Đại diện: Côn trùng như châu chấu, ong.

Cấu tạo: Hệ thống ống khí (tracheae) trải rộng khắp cơ thể, thông với môi trường qua các lỗ thở (spiracles).

Đặc điểm: Oxy từ môi trường vào qua các lỗ thở và khuếch tán trực tiếp đến các tế bào qua ống khí, CO2 đi theo chiều ngược lại.

Môi trường thích nghi: Môi trường cạn, nơi có đủ lượng oxy và không quá ẩm.

Trao đổi khí qua mang:

Đại diện: Cá, tôm, cua.

Cấu tạo: Mang có cấu trúc gồm nhiều phiến mỏng, nhiều mao mạch.

Đặc điểm: Oxy từ nước khuếch tán qua bề mặt mang vào máu, CO2 khuếch tán ra ngoài từ máu vào nước.

Môi trường thích nghi: Môi trường nước, nơi mà quá trình khuếch tán khí qua mang có thể diễn ra hiệu quả.

Trao đổi khí qua phổi:

Đại diện: Động vật có xương sống như bò sát, chim, thú.

Cấu tạo: Phổi có cấu trúc với nhiều phế nang hoặc túi khí tăng diện tích tiếp xúc.

Đặc điểm: Oxy từ không khí vào phổi, khuếch tán vào máu qua các phế nang/phổi, CO2 khuếch tán ra ngoài qua phổi.

Môi trường thích nghi: Môi trường cạn, có sự chênh lệch nồng độ oxy và CO2 rõ rệt để hỗ trợ quá trình khuếch tán khí.

có ny á  ^^
1 tháng 11 2024 lúc 12:55

\(\Rightarrow\) Chọn D 

Chanh Xanh
1 tháng 11 2024 lúc 19:03

Phan Văn Toàn
1 tháng 11 2024 lúc 19:17

D ạ

Ẩn danh
Ẩn danh