Việc tự nhận ra điểm mạnh, điểm yếu của bản thân giúp ích gì cho em trong học tập
Việc tự nhận ra điểm mạnh, điểm yếu của bản thân giúp ích gì cho em trong học tập
Việc tự nhận ra điểm mạnh, điểm yếu của bản thân giúp ích gì cho em trong học tập
Việc tự nhận ra điểm mạnh, điểm yếu của bản thân giúp ích gì cho em trong học tập
Việc tự nhận ra điểm mạnh, điểm yếu giúp em hiểu hơn về những môn mình mạnh, những môn mình thiếu, mình còn thiếu kĩ năng gì,...Từ đó giúp em nhận ra mình vẫn còn thiếu gì và cần làm gì để bù đắp những điểm yếu đó hoặc phát triển điểm mạnh,...
Mong được nhận thêm sự góp ý của mn
Khi biết điểm mạnh của bản thân em có thể phát huy tối đa khả năng của mình, tận dụng lợi thế để học tập hiệu quả hơn
Khi nhận ra điểm yếu, em sẽ có cơ hội khắc phục, tìm cách cải thiện để không bị tụt lại phía sau. Nhờ đó, em có thể xây dựng kế hoạch học tập phù hợp, phân bổ thời gian hợp lý và đạt được kết quả tốt hơn
Ngoài ra việc hiểu rõ bản thân còn giúp em tự tin hơn trong học tập và cuộc sống từ đó mở ra nhiều cơ hội mới
Việc tự nhận ra điểm mạnh, điểm yếu của bản thân giúp em xây dựng một kế hoạch học tập dài hạn hợp lý, tối ưu hóa thời gian và năng lực. Em có thể phát huy tối đa thế mạnh, đồng thời cải thiện các yếu điểm qua thời gian, từ đó phát triển toàn diện hơn trong học tập và chuẩn bị tốt cho tương lai.
Câu 5: Câu tục ngữ nào sau đây không đồng nghĩa với “Góp gió thành bão.” A. Gieo gió gặt bão. B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. C. Năng nhặt chặt bị. D. Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
Câu 5: Câu tục ngữ nào sau đây không đồng nghĩa với “Góp gió thành bão.” A. Gieo gió gặt bão. B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. C. Năng nhặt chặt bị. D. Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
Câu 21: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm (…) để tạo thành hình ảnh nhân hóa trong câu sau: “Lâu lắm rồi tôi mới có dịp về thăm trường xưa, được gặp lại (…) trống già ngày nào.” A. anh B. chị C. cậu D. bác
Câu 21: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm (…) để tạo thành hình ảnh nhân hóa trong câu sau: “Lâu lắm rồi tôi mới có dịp về thăm trường xưa, được gặp lại (…) trống già ngày nào.” A. anh B. chị C. cậu D. bác
Câu 21: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm (…) để tạo thành hình ảnh nhân hóa trong câu sau: “Lâu lắm rồi tôi mới có dịp về thăm trường xưa, được gặp lại (…) trống già ngày nào.” A. anh B. chị C. cậu D. bác
Câu 20: Dòng nào dưới đây nêu các cặp từ nhiều nghĩa? A. Bàn bạc – bàn ăn. B. giang sơn – núi sông. C. mũi thuyền – mũi kiếm.
Dòng nào dưới đây nêu các cặp từ nhiều nghĩa?
A. Bàn bạc – bàn ăn.
B. giang sơn – núi sông.
C. mũi thuyền – mũi kiếm.
Câu 19: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của thành ngữ “Cây nhà lá vườn.” A. Cây cối trong vườn nhà. B. Khu vườn xanh tốt quanh năm. C. Những thứ tự mình làm ra hoặc có sẵn quanh mình. D. Cuộc sống gần gũi với thiên nhiên.
Câu 19: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của thành ngữ “Cây nhà lá vườn.”
A. Cây cối trong vườn nhà.
B. Khu vườn xanh tốt quanh năm.
C. Những thứ tự mình làm ra hoặc có sẵn quanh mình.
D. Cuộc sống gần gũi với thiên nhiên.
Câu 19: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của thành ngữ “Cây nhà lá vườn.”
A. Cây cối trong vườn nhà.
B. Khu vườn xanh tốt quanh năm.
C. Những thứ tự mình làm ra hoặc có sẵn quanh mình.
D. Cuộc sống gần gũi với thiên nhiên.
Câu 18: Từ nào sau đây không cùng nhóm với các từ còn lại: A. Mát mẻ B. mịn màng C. mân mê D. mượt mà
Câu 18: Từ nào sau đây không cùng nhóm với các từ còn lại:
A. Mát mẻ B. mịn màng C. mân mê D. mượt mà
Câu 18: Từ nào sau đây không cùng nhóm với các từ còn lại:
A. Mát mẻ B. mịn màng C. mân mê D. mượt mà
Câu 18: Từ nào sau đây không cùng nhóm với các từ còn lại:
A. Mát mẻ (tính từ)
B. mịn màng (tính từ)
C. mân mê => động từ
D. mượt mà (tính từ)
Cặp quan hệ từ trong câu: “Không những bạn Hùng học tập chăm chỉ mà bạn ấy còn rất ngoan ngoãn, lễ phép.” Thể hiện quan hệ gì? A. Quan hệ giả thiết – kết quả. B. Quan hệ tương phản. C. Quan hệ tăng tiến.
Cặp quan hệ từ trong câu: “Không những bạn Hùng học tập chăm chỉ mà bạn ấy còn rất ngoan ngoãn, lễ phép.” Thể hiện quan hệ gì? A. Quan hệ giả thiết – kết quả. B. Quan hệ tương phản. C. Quan hệ tăng tiến.
Trong các câu văn sau, câu nào là câu ghép: A. Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San. B. Mới đầu xuân năm kia, những hạt thảo quả reo trên đất rừng, qua một năm, đã cao lớn tới bụng người. C. Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. D. Thảo quả như những đốm lửa hồng, ngày qua ngày lại thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy vui mắt.
Trong các câu văn sau, câu nào là câu ghép:
A. Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San.
B. Mới đầu xuân năm kia, những hạt thảo quả reo trên đất rừng, qua một năm, đã cao lớn tới bụng người.
C. Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ.
D. Thảo quả như những đốm lửa hồng, ngày qua ngày lại thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy vui mắt.
A. Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào hững thôn xóm Chin San.
Từ “trường cửu” trong câu văn: “Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới.” diễn đạt ý gì? A. Màu xanh biếc, bao phủ một diện rộng. B. Màu xanh đó rất đậm, tràn đầy sinh lực. C. Màu xanh ấy không bao giờ mất đi, mãi mãi bền vững, lâu dài.
Từ “trường cửu” trong câu văn: “Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới.” diễn đạt ý gì?
A. Màu xanh biếc, bao phủ một diện rộng.
B. Màu xanh đó rất đậm, tràn đầy sinh lực.
C. Màu xanh ấy không bao giờ mất đi, mãi mãi bền vững, lâu dài.
Phép liên kết nào được dùng trong đoạn văn sau: “Mùa xuân của Hạ Long là mùa sương và cá mực. Mùa hè của Hạ Long là mùa của gió nồm nam và cá ngừ, cá vược. Mùa thu của hạ Long là mùa trăng biển và tôm he…” A. Phép lặp B. Phép thế C.Phép nối D. Phép thế và phép nối.
Phép liên kết nào được dùng trong đoạn văn sau: “Mùa xuân của Hạ Long là mùa sương và cá mực. Mùa hè của Hạ Long là mùa của gió nồm nam và cá ngừ, cá vược. Mùa thu của hạ Long là mùa trăng biển và tôm he…”
A. Phép lặp B. Phép thế C.Phép nối D. Phép thế và phép nối.
Câu 13: Dấu gạch ngang trong câu thơ sau có tác dụng gì? “Thân dừa bạc phếch tháng năm Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao.” A. Đánh dấu sự chuyển tiếp giữa chủ ngữ và vị ngữ. B. Đánh dấu sự kết nối giữa hai vế trong một phép so sánh. C. Đánh dấu lời thoại trực tiếp. D. Đánh dấu các thành phần trong dãy liệt kê.
Câu 13: Dấu gạch ngang trong câu thơ sau có tác dụng gì? “Thân dừa bạc phếch tháng năm Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao.”
A. Đánh dấu sự chuyển tiếp giữa chủ ngữ và vị ngữ.
B. Đánh dấu sự kết nối giữa hai vế trong một phép so sánh.
C. Đánh dấu lời thoại trực tiếp.
D. Đánh dấu các thành phần trong dãy liệt kê.
B. Đánh dấu sự kết nối giữa hai vế trong một phép so sánh.