Cho 1,02g hỗn hợp 2 aldehyde no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 4,32g Ag. Tìm công thức cấu tạo của 2 aldehyde.
Cho 1,02g hỗn hợp 2 aldehyde no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 4,32g Ag. Tìm công thức cấu tạo của 2 aldehyde.
Cho hỗn hợp gồm ethanol và phenol tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí H2(đktc). Nếu hỗn hợp tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng. Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(C_6H_5OH+Na\rightarrow C_6H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_5OH}+n_{C_6H_5OH}=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\left(1\right)\)
PT: \(C_6H_5OH+3Br_2\rightarrow C_6H_2Br_3OH+3HBr\)
Có: \(n_{C_6H_2Br_3OH}=\dfrac{19,86}{331}=0,06\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_6H_5OH}=n_{C_6H_2Br_2OH}=0,06\left(mol\right)\) (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nC2H5OH = 0,24 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,24.46}{0,24.46+0,06.94}.100\%\approx66,2\%\\\%m_{C_6H_5OH}\approx33,8\%\end{matrix}\right.\)
Cho m gam hỗn hợp Y gồm Phenol và ethanol tác dụng với Na dư thì thu được 4,48 lít khí H2(đktc). Mặt khác thì m gam hỗn hợp Y tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M. a/ Xác định m gam. b/ Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
a, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(C_6H_5OH+Na\rightarrow C_6H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
Theo PT: \(2n_{H_2}=n_{C_6H_5OH}+n_{C_2H_5OH}=0,4\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(C_6H_5OH+NaOH\rightarrow C_6H_5ONa+H_2O\)
Theo PT: nC6H5OH = nNaOH = 0,2 (mol) (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nC2H5OH = 0,2 (mol)
⇒ m = 0,2.46 + 0,2.94 = 28 (g)
b, \(\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,2.46}{28}.100\%\approx32,86\%\)
\(\%m_{C_6H_5OH}\approx67,14\%\)
Nhận biết: propanal, ethanol, acetone
1.Sử dụng dung dịch AgNO3 (dung dịch nitrat bạc):
-Dung dịch AgNO3 có thể phản ứng với propanal để tạo ra một kết tủa trắng (Ag), trong khi ethanol và acetone không phản ứng.2.Kiểm tra dung dịch NaOH:
-Ethanol có thể tan trong dung dịch NaOH, trong khi propanal và acetone không tan.3Sử dụng phản ứng tráng gương
-Đun nóng propanal với dung dịch ammoniacal AgNO3 (dung dịch AgNO3 trong NH3) có thể tạo ra một lớp phản xạ gương bạc trên bề mặt của dung dịch. Ethanol cũng cho kết quả tương tự, trong khi acetone không phản ứng.c/ Nhật biết dung dịch: Propan-1-ol( CH3CH2CH2OH), propanal( CH3CH2CHO), acetone( CH3COCH3). d/ nhận biết: propanal, ethanol, acetone
a/Nhận biết dung dịch: phenol, ethanol, glycerol b/ Nhận biết dung dịch: Benzene, Styrene, phenol
Đốt cháy hoàn toàn m gam alcohol no đơn chức mạch hở, sau phản ứng thu được 13,2 gam CO2 và 8,1 gam nước. Tìm công thức của alcohol no đơn chức.
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{8,1}{18}=0,45\left(mol\right)\)
Gọi: CT của alcol no đơn chức là CnH2n+2O
⇒ nCnH2n+2O = 0,45 - 0,3 = 0,15 (mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{0,3}{0,15}=2\)
Vậy: CT cần tìm là C2H6O.
21/ Cho 1,02g hỗn hợp 2 aldehyde no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 4,32g Ag. Tìm công thức cấu tạo của 2 aldehyde.
20/ Cho 1,74g một aldehyde no đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư sinh ra 6,48g Ag kim loại. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của aldehyde.
\(n_{Ag}=\dfrac{6,48}{108}=0,06\left(mol\right)\)
⇒ nCnH2nO = 0,03 (mol)
⇒ MCnH2nO = 58 (g/mol) = 14n + 16
⇒ n = 3
Vậy: CTPT cần tìm là C3H6O
CTCT: CH3CH2CHO
19/ Cho 0,1 mol một aldehyde no đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Tìm công thức cấu tạo của aldehyde.
nAg = 0,4 (mol) = 4naldehyde
Mà: Aldehyde no đơn chức.
→ CT: HCHO