Em hãy kể tên 5 di sản văn hoá phi vật thể của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản văn hoá phi vật thể đại diện của nhân loại?
Em hãy kể tên 5 di sản văn hoá phi vật thể của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản văn hoá phi vật thể đại diện của nhân loại?
-Đờn ca tài tử Nam bộ
-Nhã nhạc cung đình Huế
-Hát xoan Phú Thọ
-Dân ca quan họ Bắc Ninh
-Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên
.......
5 di sản văn hóa phi vật thể cả Việt Nam đước UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại là:
`+` Dân ca quan họ Bắc Ninh.
`+` Hát Xoan.
`+` Dân ca Ví, Giặm Nghệ Tĩnh.
`+` Ca trù.
`+` Đờn ca tài tử Nam Bộ.
`+` ...
Ai giải giúp e cái này vs đc ko ạ ?
Đề bài: hãy tạo ra mảng số nguyên phần tử ngẫu nhiên sau đó sắp xếp đơn giản theo chiều tăng dần. Và In ra kết quả rồi thêm phần tử x vào đầu bảng rồi xóa phần tử đó ( giải thuật và vẽ lưu đồ thuật toán )
Mọi người ơi chỗ em hỏi cách in pp 2 mặt 1 trang sao cho nó ko bị ngược ạ e in mà nó cứ bị ngược chiều nhau
Nguyên nhân gây ra tình trạng in bị ngược:
Cài đặt máy in: Cách cài đặt tùy chọn in 2 mặt chưa chính xác.Loại giấy: Loại giấy in PP có thể ảnh hưởng đến quá trình đảo mặt giấy.Máy in: Một số dòng máy in có thể có cách thiết lập khác nhau.Cách khắc phục:
1. Kiểm tra và điều chỉnh cài đặt máy in:
Bước 1: Mở tài liệu cần in (Word, Excel, PDF...) và nhấn Ctrl+P hoặc vào biểu tượng máy in.Bước 2: Tìm đến phần "Properties" hoặc "Tùy chọn máy in".Bước 3: Tìm đến mục "In 2 mặt" hoặc "2-sided".Bước 4: Chọn tùy chọn "Flip on long edge" hoặc "Flip on short edge" tùy thuộc vào hướng giấy bạn muốn.Lưu ý: Tùy từng dòng máy in (HP, Canon, Brother...) mà cách hiển thị các tùy chọn này có thể khác nhau một chút. Bạn có thể tham khảo hướng dẫn sử dụng của máy in để biết chính xác.
2. Kiểm tra loại giấy in PP:
Đảm bảo giấy in PP phẳng, không bị cong vênh. Giấy bị cong có thể gây khó khăn cho máy in khi đảo mặt.Kiểm tra độ dày của giấy: Một số loại giấy quá dày hoặc quá mỏng có thể không phù hợp với chức năng in 2 mặt của máy in.3. Thử in thử với một số cài đặt khác nhau:
Thay đổi độ phân giải in: Thử giảm độ phân giải in để xem có cải thiện không.Điều chỉnh kích thước giấy: Đảm bảo kích thước giấy bạn chọn phù hợp với khay giấy của máy in.Một số lưu ý khác:
Kiểm tra khay giấy: Đảm bảo khay giấy đã được đặt đúng cách và giấy không bị kẹt.Vệ sinh máy in: Làm sạch các bộ phận bên trong máy in để đảm bảo máy hoạt động tốt.Cập nhật driver: Đảm bảo bạn đang sử dụng driver mới nhất cho máy in.Hướng dẫn chi tiết cho từng dòng máy in:
Máy in HP: Bạn có thể tìm kiếm từ khóa "cách in 2 mặt không bị ngược máy in HP" để tìm hướng dẫn chi tiết.Máy in Canon: Tương tự, bạn có thể tìm kiếm "cách in 2 mặt không bị ngược máy in Canon".Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các bài viết sau:
Hướng dẫn cách in 2 mặt không bị ngược: https://anlocviet.com/tip-huong-dan-cach-in-2-mat-khong-bi-nguoc.htmlHướng dẫn khắc phục in 2 mặt bị ngược cho từng loại máy in cụ thể: https://hoanghaiphotocopy.com/huong-dan-khac-phuc-in-2-mat-bi-nguoc/1. B
Giải thích: Tệp HTML cần phải có phần mở rộng .html hoặc .htm để trình duyệt web có thể nhận diện và hiển thị nội dung đúng cách. .txt là định dạng tệp văn bản thuần túy và .css là định dạng cho các tệp định kiểu.
2. B
Giải thích: Thẻ <title> được sử dụng để đặt tiêu đề của trang web và sẽ hiển thị trên tab của trình duyệt. Thẻ <meta> dùng để khai báo thông tin về trang web, <header> là phần đầu của trang, và <body> chứa nội dung chính.
3. A
Giải thích: Thẻ <h1> được dùng để tạo tiêu đề chính, trong khi các thẻ <h2>, <h3>, và <h4> tạo các tiêu đề phụ với độ quan trọng giảm dần.
4. A
Giải thích: Chú thích trong HTML được đặt trong cặp thẻ <!-- và -->. Các cặp thẻ khác không phải là cú pháp dành cho HTML.
5. A
Giải thích: Để cập nhật và làm nổi bật nội dung, bạn nên mở tệp HTML, thực hiện các thay đổi cần thiết, và sau đó lưu tệp với một tên mới để tránh ghi đè lên phiên bản trước đó.
6. B
Giải thích: Thẻ <a> (anchor) được sử dụng để tạo liên kết trong HTML. Thuộc tính href của thẻ <a> chỉ định địa chỉ URL của liên kết.
7. C
Giải thích: Thuộc tính href của thẻ <a> được dùng để chỉ định địa chỉ URL đích của siêu liên kết. Các thuộc tính khác như src, target, và alt có các chức năng khác trong HTML.
8. B
Giải thích: Thẻ <h2> được dùng để tạo tiêu đề phụ có mức độ quan trọng thấp hơn tiêu đề chính (<h1>), và các thẻ <h3>, <h4> có mức độ quan trọng giảm dần.
9. B
Giải thích: Sau khi thay đổi tệp HTML, bạn cần mở tệp trong trình duyệt web để xem kết quả. Không cần phải chạy mã HTML bằng phần mềm đặc biệt hay đặt tệp vào máy chủ web trừ khi bạn muốn công khai trang web.
10. A
Giải thích: Để thêm thông tin cá nhân dưới dạng danh sách, bạn nên sử dụng thẻ <ul> để tạo danh sách không có thứ tự và thẻ <li> để tạo các mục trong danh sách. Các thẻ khác như <p>, <table>, và <div> có các chức năng khác.
Câu 1
a) Sai. Thẻ <html> nên được sử dụng để bao quanh toàn bộ nội dung của trang HTML, nhưng không nằm trong phần tử <head>.
b) Đúng. Thẻ <meta charset="utf-8"> là cần thiết để khai báo bộ ký tự và phải được đặt trong phần tử <head>.
c) Đúng. Thẻ <title> được sử dụng trong phần tử <head> để đặt tiêu đề của trang web.
d) Sai. Thẻ <h1> dùng để tạo tiêu đề chính và nên nằm trong phần tử <body>, không phải trong phần tử <head>.
Câu 2.
a) Đúng. Thẻ <a> với thuộc tính href là cú pháp đúng để tạo siêu liên kết trong HTML, cho phép liên kết đến các trang web khác.
b) Sai. Thẻ <link> thường được sử dụng để liên kết các tệp CSS với HTML, không phải để tạo siêu liên kết đến các trang web khác.
c) Sai. Thẻ <script> với thuộc tính src được sử dụng để nhúng mã JavaScript, không phải để tạo siêu liên kết.
d) Sai. Thẻ <img> với thuộc tính src được dùng để chèn hình ảnh vào trang web, không phải để tạo siêu liên kết.
Câu 1:
<!DOCTYPE html>
<title>
<meta charset="utf-8">
Giải thích: Trong phần tử <head>, bạn cần đặt các phần tử như <title> để xác định tiêu đề của trang web, và <meta charset="utf-8"> để khai báo bộ ký tự sử dụng. Cú pháp <!DOCTYPE html> không phải là phần tử HTML và chỉ cần khai báo ở đầu tệp HTML để xác định phiên bản HTML (HTML5).
Câu 2:
<h2>
Giải thích: Thẻ <h2> được sử dụng để tạo tiêu đề phụ trong HTML. Các tiêu đề khác như <h1>, <h3>, <h4>, <h5>, và <h6> được dùng để tạo các tiêu đề với mức độ quan trọng khác nhau.
Câu 3:Mở tệp HTML hiện có và lưu lại dưới tên mới (ví dụ: từ "Bai3-NV1.html" thành "Bai3-NV2.html").
Cập nhật và chỉnh sửa nội dung trong phần tử <body>.
Lưu tệp và mở trong trình duyệt để xem kết quả.
Giải thích: Để làm nổi bật nội dung, bạn cần mở tệp HTML hiện có, thực hiện các chỉnh sửa và lưu lại dưới tên mới để giữ phiên bản gốc không thay đổi. Sau đó, mở tệp đã chỉnh sửa trong trình duyệt để xem những thay đổi.
Để định dạng một đoạn văn bản vừa in đậm vừa in nghiêng, ta sử dụng cú pháp nào sau đây?
A. <b><i>Nội dung</i></b> B. <b><i>Nội dung</b></i>
C. <i><b>Nội dung</b></i> D. <i><b>Nội dung</i></b>
A và C đều đúng nhé. Vì A và C đều cho ra 1 kết quả giống nhau. Nhưng theo thứ tự in đậm rồi mới in nghiêng thì chọn A.
Câu B sai vì đặt thẻ đóng không chính xác
Câu D sai vì không có thẻ đóng cùa thẻ <b> và đặt thẻ đóng không đúng thứ tự.
có bạn nào biết web giải toán bằng hình ảnh trên máy tính ko,
ý là chụp cái bài toán đó là nó tự giải
Truy vấn Cơ sở dữ liệu là:
A. Một phát biểu thể hiện yêu cầu của người dùng đối với CSDL
B. Là cung cấp một khuôn dạng thuận tiện để nhập và sửa đã liệu.
C. Một tập hợp các báo cáo có liên quan với nhau.
D. Cung cấp các nút lệnh để người dùng có thể sử dụng.
Viết chương trình tạo một mảng số nguyên 1 chiều (10 phần tử) có các giá trị phần tử là giá trị ngẫu nhiên từ 0-10. Hiển thị mảng ra màn hình. Sắp xếp lại mảng theo yêu cầu: các phần tử là số lẻ đứng trước các phần tử là số chẵn và giá trị các phần tử tăng dần (giữa các giá trị lẻ và chẵn) sử dụng thuật toán Bubble Sort.
#include <iostream>
#include <cstdlib>
using namespace std;
void taoMangNgauNhien(int a[], int n) {
srand(time(NULL));
for (int i = 0; i < n; i++) {
a[i] = rand() % 11; }
}
void hienThiMang(int a[], int n) {
for (int i = 0; i < n; i++) {
cout << a[i] << " ";
}
cout << endl;
}
void sapXep(int a[], int n) {
for (int i = 0; i < n - 1; i++) {
for (int j = 0; j < n - i - 1; j++) {
if (a[j] % 2 == a[j + 1] % 2) {
if (a[j] > a[j + 1]) {
swap(a[j], a[j + 1]);
}
} else if (a[j] % 2 != 0 && a[j + 1] % 2 == 0) {
swap(a[j], a[j + 1]);
}
}
}
}
int main() {
int a[10];
taoMangNgauNhien(a, 10);
hienThiMang(a, 10);
sapXep(a, 10);
cout << "Mang sau khi sap xep: ";
hienThiMang(a, 10);
return 0;
}
#include<bits/stdc++.h>
using namespace std;
void creat(int a[], int n) {
for (int i = 0; i < n; i++) {
a[i] = rand() % 11;
}
}
void Xuat(int a[], int n) {
for (int i = 0; i < n; i++) {
cout << a[i] << " ";
}
cout << endl;
}
void sapXep(int a[], int n) {
for (int i = 0; i < n - 1; i++) {
for (int j = 0; j < n - i - 1; j++) {
if ((a[j] % 2 != 0 && a[j + 1] % 2 == 0) ||
(a[j] % 2 == a[j + 1] % 2 && a[j] > a[j + 1])) {
swap(a[j], a[j + 1]);
}
}
}
}
int main() {
const int size= 10;
int a[size];
srand(static_cast<unsigned int>(time(0)));
creat(a, size);
Xuat(a, size);
sapXep(a, size);
Xuat(a, size);
return 0;
}
#include<bits/stdc++.h>
using namespace std;
void creat(int a[], int n) {
for (int i = 0; i < n; i++) {
a[i] = rand() % 11;
}
}
void Xuat(int a[], int n) {
for (int i = 0; i < n; i++) {
cout << a[i] << " ";
}
cout << endl;
}
void sapXep(int a[], int n) {
for (int i = 0; i < n - 1; i++) {
for (int j = 0; j < n - i - 1; j++) {
if ((a[j] % 2 != 0 && a[j + 1] % 2 == 0) ||
(a[j] % 2 == a[j + 1] % 2 && a[j] > a[j + 1])) {
swap(a[j], a[j + 1]);
}
}
}
}
int main() {
const int size= 10;
int a[size];
srand(static_cast<unsigned int>(time(0)));
creat(a, size);
Xuat(a, size);
sapXep(a, size);
Xuat(a, size);
return 0;
}
Mọi người vào đây đi!
https://quizizz.com/join?gc=1167257&from=challengeFriends
Mã là: 1167257