Cho dd chứa hỗn hợp gồm 0,05 mol NaAlO2 và 0,2 mol NaOH td với dd chứa a mol HCl, sau pư hoàn toàn thu được 1,56 gam kết tủa. Tính giá trị lớn nhất của a.
Cho dd chứa hỗn hợp gồm 0,05 mol NaAlO2 và 0,2 mol NaOH td với dd chứa a mol HCl, sau pư hoàn toàn thu được 1,56 gam kết tủa. Tính giá trị lớn nhất của a.
Hòa tan hoàn toàn Fe FeO Fe2O3 và Fe3O4 trong dd HNO3 loãng nóng dư thu được 4,48l NO2 NO (dktc) và 96,8g Fe(NO3)3 . Hãy cho biết số mol HNO3 đã phản ứng và khối lượng hỗn hợp ban đầu là
Cho 28,8g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Củ (với tỉ lệ mol Fe và Cu là 1:3) tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch X và V lít khí NO (đktc và sản phẩm khử duy nhất) .Tính V?
Giúp em với ạ 😢
Gọi: nFe = x (mol) → nCu = 3x (mol)
⇒ 56x + 64.3x = 28,8
⇒ x = 18/155 = nFe
nCu = 18/155.3 = 54/155 (mol)
BT e, có: 3nFe + 2nCu = 3nNO
⇒ nNO = 54/155 (mol)
⇒ VNO = 54/155.22,4 = 7,8 (l)
tính khối lượng riêng của h2so4 68%, biết h2so4 98% có khối lượng riêng bằng 1,84 g/ml
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Ba vào nước dư thu được dung dịch A và 4,48 lít H2(đktc). Thể tích dung dịch chứa đồng thời HCl 1M và H2SO4 0,5M cần để trung hòa dung dịch A là
A. 100ml.
B. 400ml.
C. 200ml.
D. 267ml.
Ta có: nOH- = 2nH2 = 0,4 (mol) = nH+
Gọi: V dd axit = a (l)
⇒ nH+ = a + 0,5.2.a = 0,4
⇒ a = 0,2 (l) = 200 (ml)
→ Đáp án: C
Chia 56,7 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm Na, Al, Fe thành ba phần bằng nhau.
- Phần 1: Cho tác dụng với nước dư, giải phóng ra 4,48 lít khí H2.
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, giải phóng ra 7,84 lít khí H2.
- Phần 3: Cho vào dung dịch HCl dư, thấy giải phóng ra V lít khí H2. (Các khí đo ở đktc). Giá trị V là
A. 13.44
B. 12.32.
C. 10,08
D. 7,84.
Trong 1 phần: 24nNa + 27nAl + 56nFe = 56,7:3 (1)
- Phần 1: 2nH2 = nNa + 3nNa
⇒ 4nNa = 0,2.2 (2)
- Phần 2:
BT e: nNa + 3nAl = 2nH2 = 0,35.2 (3)
Từ (1), (2) và (3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BT e: 2nH2 = nNa + 3nAl + 2nFe
⇒ nH2 = 0,55 (mol)
⇒ VH2 = 0,55.22,4 = 12,32 (l)
→ Đáp án: B
Câu trả lời sau đúng hay sai: Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng không thể giải phóng khí NO
Sai. Vì nguyên tử Fe trong phân tử $\rm Fe_3O_4$ chưa đạt số oxi hoá cao nhất, vì vậy khi tác dụng với $\rm HNO_3$ loãng vẫn tạo ra sản phẩm khử.
Câu trả lời sau đúng hay sai: Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 đều không tác dụng với dung dịch HNO3
Sai nhé, Fe(NO3)2 vẫn tác dụng được với HNO3 vì trong Fe(NO3)2 có sắt là Fe2+ nên vẫn có thể bị oxi hóa lên Fe3+ (xảy ra phản ứng oxi hóa-khử)
Sai. Cả Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 đều tác dụng với dung dịch HNO3. Khi cho muối Fe(NO3)2 tác dụng với axit nitric, phản ứng sẽ tạo ra khí Nito oxit (NO) và nước 12. Tương tự, Fe(NO3)3 cũng tương tác với HNO3 để tạo ra sản phẩm phản ứng khác.
Hãy nhớ rằng, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 là các muối của sắt với axit nitric, và chúng có thể tham gia vào các phản ứng hóa học khác nhau.
Cho kim loại Fe lần lượt vào các ống nghiệm đựng dung dịch: HCl, HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nóng, AgNO3, ZnCl2, FeCl3. Số ống nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là bao nhiêu?
Số ống nghiệm xảy ra phản ứng là 5: HCl,H2SO4 đặc nóng, AgNO3, ZnCl2,FeCl3
Cần phải thêm bao nhiêu nước vào 2 lít dung dịch NaOH 40%, d = 1,43 g/ml để có dung dịch kiềm 10%.
\(m_{NaOH}=\dfrac{2000,1,43.40\%}{100\%}=1144g\\ m_{ddNaOH\left(10\%\right)}=\dfrac{1144}{10\%}\cdot100\%=11440g\\ V_{H_2O.thêm}=m_{H_2O.thêm}=11440-2000.1,43=8580ml\)
mNaOH=2000,1,43.40%100%=1144gmddNaOH(10%)=114410%⋅100%=11440gVH2O.thêm=mH2O.thêm=11440−2000.1,43=8580ml