Một vật có khối lượng m = 2kg được treo đứng yên bởi 2 lò xo giống nhau như hình vẽ bên, độ cứng của mỗi lò xo là 100 N/m. Lấy g = 10 m/s2 . Độ dãn của mỗi lò xo là:
A: 5 cm
B: 20 cm
C: 10 cm
D: 40 cm
Một vật có khối lượng m = 2kg được treo đứng yên bởi 2 lò xo giống nhau như hình vẽ bên, độ cứng của mỗi lò xo là 100 N/m. Lấy g = 10 m/s2 . Độ dãn của mỗi lò xo là:
A: 5 cm
B: 20 cm
C: 10 cm
D: 40 cm
Xét tại vật m ta có:
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{T}=\overrightarrow{0}\)
\(\Rightarrow T=P=2.10=20\left(N\right)\)
Xét tại vị trí treo vật ta có:
\(\overrightarrow{T}+\overrightarrow{F_{đh}}+\overrightarrow{F_{đh}}=\overrightarrow{0}\)
\(\Rightarrow T=\sqrt{F_{đh}^2+F_{đh}^2+2F_{đh}.F_{đh}.cos\left(120^o\right)}\)
\(\Leftrightarrow20=\sqrt{2F_{đh}^2-F_{đh}^2}=F_{đh}\)
\(\Rightarrow\Delta l=\dfrac{F_{đh}}{K}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(m\right)=20\left(cm\right)\)
Chọn B
chứng minh trong chuyển động thẳng 2 quãng đường trong khoảng thời gian t liên tiếp là 1 hằng số dương nếu chuyển động nhanh dần đều và âm nếu cđ chậm dần đều.
Một ôtô bắt đầu xuất phát từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng không, gia tốc 0,5m/s2. Chọn A làm gốc tọa độ , thời điểm xuất phát của ôtô làm mốc thời gian và chiều chuyển động của ôtô làm chiều dương.
1) Viết phương trình vận tốc , phương trình tọa độ của ôtô ?
2) Đúng lúc ô tô bắt đầu xuất phát thì một tàu điện vượt qua nó với vận tốc 18 km/h chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,3m/s2.
a) Xác định vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp tàu điện ?
b) Tính vận tốc của ô tô và tàu điện tại vị trí ô tô đuổi kịp tàu điện ?
1) Chọn trục tọa độ Ox như hình vẽ, mốc thời gian lúc ô tô xuất phát.
- Phương trình vận tốc: \(v=v_0+a.t\)
Ban đầu, \(v_0=0\); \(a=0,5m/s^2\)
Suy ra: \(v_1=0,5.t(m/s)\)
- Phương trình tọa độ: \(x=x_0+v_0.t+\dfrac{1}{2}a.t^2\)
\(x_0=0\); \(v_0=0\); \(a=0,5(m/s^2)\)
Suy ra: \(x_1=\dfrac{1}{2}.0,5.t^2=0,25.t^2(m)\)
2) Đổi \(v_{02}=18km/h=5m/s\)
a) Phương trình chuyển động của tàu điện là:
\(x_2=x_0+v_0.t+\dfrac{1}{2}a.t^2=0+5.t+\dfrac{1}{2}.0,3.t^2\)
\(\Rightarrow x_2=5.t+0,15.t^2(m)\)
Ô tôt đuổi kịp tàu điện khi: \(x_1=x_2\)
\(\Rightarrow 0,25.t^2=5.t+0,15.t^2\)
\(\Rightarrow t = 50(s)\)
Vị trí gặp nhau là: \(x=0,25.50^2=625(m)\)
b) Thay \(t=50s\) vào phương trình vận tốc của ô tô và tàu điện ta được:
Vận tốc của ô tô: \(v_1=0,5.t=0,5.50=25(m/s)\)
Vận tốc của tàu điện: \(v_2=5+0,3.t=5+0,3.50=20(m/s)\)
Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ hai điểm A và B cách nhau 120 km .Hai xe chuyển động thẳng đều cùng chiều từ A đến B với vận tốc lần lượt là 80km/h và 50km/h
a. Lập pt chuyển động của 2 xe
b. Tìm vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau
a) Để lập phương trình chuyển động bạn cần chọn 1 hệ quy chiếu, là một trục tọa độ và mốc thời gian, cách làm như sau:
+ Chọn trục tọa độ như hình vẽ, mốc thời gian là lúc hai ô tô xuất phát.
+ Phương trình tổng quát của chuyển động thẳng đều là: \(x=x_0+v_0.t\)
+ Xe A: \(x_0=0\); \(v_0=80(km/h)\), pt chuyển động là: \(x_1=80.t(km)\)
+ Xe B: \(x_0=120(km)\); \(v_0=50(km/s)\), pt chuyển động là: \(x_2=120+50.t(km)\)
b) Hai xe gặp nhau khi có tọa độ bằng nhau \(\Rightarrow x_1=x_2\)
\(\Rightarrow 80.t=120+50.t\)
\(\Rightarrow t =4(h)\)
Thay vào pt chuyển động ta được \(x=80.t=320(km)\)
Vậy 2 xe gặp nhau sau 4h, tại vị trí có tọa độ 320 km.
gọi quãng đường, thời gian, vận tốc của xe đi từ A lần lượt là S1, t1, v1
gọi quãng đường, thời gian, vận tốc của xe đi từ B lần lượt là S2, t2, v2
hai xe chuyển động cùng lúc nên: t1 = t2 = t
hai xe chuyển động ngược chiều nên:
S1 - S2 = 120
=> v1t1 - v2t2 =120
=> t( v1 - v2) =120
=> t(80 - 50) =120
=> t= 4h
vậy sau 4h hai xe gặp nhau và cách A một khoảng
S' = v1t = 80 . 4 = 320km
Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 20km, chuyển động đều cùng chiều từ A đến B với vận tốc lần lượt là 40km/h và 30km/h. Sau 3h, khoảng cách giữa 2 xe là:
Lúc 7h một xe ô tô thứ nhất đi từ A lên C với vận tốc ko đổi 40km/h đến lúc 8h một ô tô thứ 2 đi từ B lên C 60km/h. Biết A cách B 15km..
a) chọn 1 hệ qui chiếu
b) Lập phương trình chuyển động của hai xe
c) 2 xe gắp nhau lúc mấy giờ ở đâu
d) Sau khi gặp nhau 1 giờ hai xe cách nhau bao nhiu
a) Chọn trục tọa độ như hình vẽ, gốc tọa độ trùng với A.
Chọn mốc thời gian lúc 7h.
b) PT chuyển động thẳng đều có dạng: \(x=x_0+v.t\)
+ Xe 1: \(x_0=0\); \(v=40(km/h)\)
PT chuyển động của xe 1 là: \(x_1=40.t\) (km)
+ Xe 2: \(x_0=15km\), \(v=60(km/h)\)
Xe 2 xuất phát chậm hơn xe 1 là 1h nên ta có phương trình là: \(x_2=15+60(t-1)=60.t-45(km)\)
c) Hai xe gặp nhau khi \(x_1=x_2\)
\(\Rightarrow 40.t=60.t-45\)
\(\Rightarrow t = 2,25(h)\)
Vậy thời điểm 2 xe gặp nhau là: \(7+2,25=9,25h=9h15'\)
Tọa độ 2 xe gặp nhau là: \(x=40.2,25=90(km)\)
d) Sau khi gặp nhau 1 h, thì \(t=2,25+1=3,25(h)\)
Khoảng cách 2 xe là: \(d=|x_1-x_2|=|45-20t|=|45-20.3,25|=20(km)\)
lúc 8 h sáng một người khởi hành từ A chuyển động thẳng đều về B với vận tốc 20 Km/h
a. lập phương trình chuyển động
b. lúc 11h người đó ở vị trí nào
c. người đó cách A 40 Km lúc mâý giờ
a)
Chọ trục toạ độ Ox như hình vẽ, gốc O trùng với A.
Chọn mốc thời gian lúc người đó bắt đầu khởi hành, lúc 8h.
Phương trình tổng quát: \(x=x_0+v.t\)
+ \(x_0=0\)
+ \(v=20\)
Vậy phương trình chuyển động là: \(x=20.t\) (km)
b. Lúc 11h ta có: t = 11 - 8 = 3 (h)
Vị trí của người đó là: \(x=20.3=60\) (km)
c. Người đó cách A 40km suy ra: \(x=40\) km
\(\Rightarrow 20.t = 40\Rightarrow t = 2\) (h)
Thời điểm lúc đó là: \(8+2 = 10(h)\)
Một lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng k đk đặt trên mặt phẳng nằm nghiêng góc 45* so vs mặt phẳng ngang. Đầu dưới của lò xo gắn cố định tại chân mặt phẳng nằm nghiêng, đầu trên gắn vật nặng khối lượng m= 200g . biết ở vị trí cân bằng lò xo nén 2cm ,lấy g=10m/s^2. giá trị của k là:
A 100\(\sqrt{2}\)N/m
B 100 N/m
C 50\(\sqrt{2}\)N/m
D 60 N/m
Chọn trục toạ độ như hình vẽ.
Vật ở VTCB lò xo bị nén \(\Delta \ell_0\)
Vật đang đứng yên ở VTCB, hợp lực tác dụng lên vật bằng 0
\(\Rightarrow \vec{P}+\vec{F_{dh}}+\vec{N}=\vec{0}\)
Chiếu lên trục toạ độ ta được: \(P.\sin 45^0-F_{dh}=0\)
\(\Rightarrow mg.\sin 45^0=k.\Delta \ell_0\)
\(\Rightarrow k=\dfrac{mg.\sin 45^0}{\Delta \ell_0}=\dfrac{0,2.10.\sin 45^0}{0,02}=50\sqrt 2(N/m)\)
Chọn C.
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu 18km/h .Trong giây thứ tư kể từ lúc bắt đầu chuyển động nhanh dần , vật đi được 12m. Hãy tính.
a)gia tốc của vật
b)quãng đường đi dc sau 10s.
a) 18km/h = 5m/s
vận tốc của vật sau 3 giây là : \(v_3=5+3a\)
vận tốc của vật sau 4 giây là : \(v_4=5+4a\)
Ta có : \(v^2_4-v_3^2=2as\)
\(\Leftrightarrow7a^2-14a=0\)
\(\Leftrightarrow a=2m\)/s2
b) vân tốc sau 10 giây là : \(v_{10}=5+10.2=25m\)/s
\(\Rightarrow s=\frac{v_{10}^2}{2a}=156,25m\)
Một người đi xe đạp trên một đường thẳng .Sau khi khởi hành 5s , ván tốc của người đó là 2m/s , sau 5s tiếp theo theo vận tốc à 4m/s , sau 5s tiếp theo vận tốc là 6m/s .
a) Có thể kết luận chuyển động của người đó là nhanh dần để được không ? Tại sao ?
b) Tính gia tốc trung bình trong mỗi khoảng thời gian 5s và gia tốc trung bình trong cả khoảng thời gian từ lúc khởi hành ?
a) Không thể kết luận chuyển động của người đó là nhanh dần đều được . Vì :
- Trong 5s đầu gia tốc của xe đạp là : a1 = \(\frac{\triangle v}{\triangle t}=\frac{2}{5}=0,4\)m/s2
- Trong 5s tiếp theo , gia tốc của xe đạp là : a2 = \(\frac{v-v_0}{\triangle t}=\frac{4-2}{5}\) = 0,4m/s2
- Trong 5s tiếp theo , gia tốc của xe đạp là : a3 = \(\frac{6-4}{5}=\) 0,4m/s2
Mặc dù gia tốc trung bình trong mỗi khoảng thời gian 5s là bằng nhau nhưng không biết được gia tốc tức thời có thay đổi không .
b) Gia tốc trung bình cả khoảng thời gian từ lúc khởi hành là :
a = \(\frac{6-0}{15}\) = 0,4m/s2
a) Trong chuyển động nhanh dần đều : trong những khoảng thời gian bất kì bằng nhau tốc độ của vật tăng thêm những lượng bằng nhau. Theo giả thiết chỉ trong những khoảng thời gian 5s tốc độ của vật tăng thêm những lượng bằng nhau chứ chưa phải trong những khoảng thời gian bất kì bằng nhau .
Lấy ví dụ sau 4s đầu tiên tốc độ của vật là 2m/s ; 1s kế tiếp đó vật chuyển động đều thì ta không thể kết luận chuyển động của người đó là nhanh dần đều được !
Một chất điểm chuyển động trên trục Ox với gia tốc không đổi a = 4m/s2 và vận tốc ban đầu v0 = -10m/s.
a) Sau baolaau thì chất điểm dừng lại ?
b) Tiếp sau đó chất điểm chuyển động như thế nào ?
c) Vận tốc của nó lúc t = 5s là bao nhiêu ?
Vì a . v < 0 nên chất điểm chuyển động chậm dần đều .
a) Áp dụng công thức : a = \(\frac{v-v_0}{t}=>t=\frac{0-\left(-10\right)}{4}=2.5\left(s\right)\)
b) Tiếp theo chất điểm chuyển động nhanh dần đều .
c) Áp dụng công thức : v = v0 + at = -10 + 4 . 5 = 10 m /s
TRần Việt Hà
lớp 6 mà giỏi ghê nhỉ, giải giúp bài toán lớp 7 cx dc ấy nhỉ