Cho 8,3 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 dư, thu được 6,72 lít khí ở đktc. Tính khối lượng mỗi kim loại tham gia phản ứng.
Cho 8,3 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 dư, thu được 6,72 lít khí ở đktc. Tính khối lượng mỗi kim loại tham gia phản ứng.
Đặt \(n_{Al}=x\left(mol\right),n_{Fe}=y\left(mol\right)\). \(n_{\text{khí}}=0,3\left(mol\right)\)
\(*\) TH1: Dùng dd H2SO4 loãng ⇒ khí là H2:
\(2Al+3H_2SO_4\left(l\right)\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
x → 1,5x
\(Fe+H_2SO_4\left(l\right)\rightarrow FeSO_4+H_2\)
y → y
Lập hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=8,3\\1,5x+y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{17}{114}\\y=\dfrac{29}{380}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=\dfrac{17}{114}\cdot27=\dfrac{153}{38}\left(g\right)\\m_{Fe}=\dfrac{29}{380}\cdot56=\dfrac{406}{95}\left(g\right)\end{matrix}\right.\).
\(*\) TH2: Dùng dd H2SO4 đặc, nóng ⇒ khí là SO2:
\(2Al+6H_2SO_4\left(đ,n\right)\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
x → 1,5x
\(2Fe+6H_2SO_4\left(đ,n\right)\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
y → 1,5y
Lập hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=8,3\\1,5x+1,5y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=27\cdot0,1=2,7\left(g\right)\\m_{Fe}=56\cdot0,1=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\).
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
x 1,5x 0,5x 1,5x
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
y y
=>27x+56y=8,3 và 1,5x+y=0,3
=>x=17/114; y=29/380
\(m_{Al}=\dfrac{17}{114}\cdot27=4.03\left(g\right)\)
=>\(m_{Fe}=8.3-4.03=4.27\left(g\right)\)
Cho 12 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí (đktc). Cũng 12 gam A tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì tạo thành 5,6 lít khí SO2 (đktc). a/ Xác định M. Cu b/ Tính thể tích dung dịch H2SO4 98% (D=1,84 g/ml) cần dùng. 27,17 ml c/ Dẫn toàn bộ khí SO2 vào 750 ml dung dịch KOH 0,5M. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch tạo thành.
Hình như bài này chia làm hai trường hợp:
TH1: M trước H ( phản ứng với axit)
Th2: M sau H( ko phản ứng với acid)
Bn vt ptr rồi tự làm nha
Phân biệt các dung dịch sau : Nacl;HCL;Na2so4 viết pt
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử nào hóa đỏ là $HCl$
Cho dung dịch $BaCl_2$ vào các mẫu thử
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là $Na_2SO_4$
$BaCl_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 + 2NaCl$
- mẫu thử không hiện tượng là NaCl
Ta nhúm quỳ tím
Quỳ chuyển đỏ : HCl
Quỳ ko chuyển màu là NaCl, Na2SO4
Sau đó ta nhỏ BaCl2 :
-Có kết tủa : Na2SO4
-Ko hiện tượng :NaCl
Na2SO4+BaCl2->2NaCl+BaSO4
Cho 20g đồng oxit tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch H2SO4
a/tính nồng độ phần trăm của dung dịch h2s04 cần dùng
b/tính khối lượng muối sinh ra sau phant ừng
c/tính nồng độ phần ttrăm của dung dịch muối sau phản ứng
\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CuO+H_2SO_4->CuSO_4+H_2O\)
0,25--> 0,25 0,25 (mol)
\(m_{H_2SO_4}=0,25\cdot98=24,5\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit cần dùng là:
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{mdd}\cdot100\%=\dfrac{24,5}{200}\cdot100\%=12,25\%\)
Muối sinh ra sau phản ứng là \(CuSO_4\)
\(m_{CuSO_4}=0,25\cdot160=40\left(g\right)\)
\(m_{ddsau}=m_{CuO}+m_{ddH_2SO_4}=20+200=220\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{m_{CuSO_4}}{m_{ddsau}}\cdot100\%=\dfrac{40}{220}\cdot100\%\approx18,18\%\)
hoà tan iron (3) oxide vào 300 ml dung dịch hcl 2m (D=1,05g/ml) a) tính khối lượng fe2o3 cần dùng b) tính khối lượng muối thu được c) tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng cho Mg=24 , Fe = 56 , Cl = 35,5 O = 16
mình cần gấp mn ơi :(( ai bik giải giúp mik
a) \(n_{HCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
0,1<-----0,6------->0,2
=> \(m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\)
b) \(m_{FeCl_3}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
c) mdd HCl = 300.1,05 = 315 (g)
=> mdd sau pư = 315 + 16 = 331 (g)
\(C\%_{FeCl_3}=\dfrac{32,5}{331}.100\%=9,82\%\)
Gọi tên các axit sau, chp cho biết gốc axit tương ứng, tên gọi và hóa trị của các gốc axit đó: HCl, H3PO4, H2SO4, HNO3, H2CO3, H2S, H2SO3, H3PO3, HBr.
Axit | Gốc axit tương ứng | Tên gọi | Hóa trị |
HCl | -Cl | clorua | I |
H3PO4 | \(\equiv PO_4\) | photphat | III |
H2SO4 | =SO4 | sunfat | II |
HNO3 | -NO3 | nitrat | I |
H2CO3 | =CO3 | cacbonat | II |
H2S | =S | sunfua | II |
H2SO3 | =SO3 | sunfit | II |
H3PO3 | =HPO3 | photphit | II |
HBr | -Br | bromua | I |
Hoà tan 6,4g Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, không dư,sinh ra thể tích dung dịch khí so2(đktc).Tính V?
$Cu + 2H_2SO_{4_{đặc}} \xrightarrow{t^o} CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
$n_{SO_2} = n_{Cu} = \dfrac{6,4}{64} = 0,1(mol)$
$V = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
Hòa tan hoàn toàn 15,0 gam hỗn hợp X dạng bột gồm KHCO3 và CaCO3 bằng 500ml dung dịch H2SO4 0,5M được V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Để trung hòa lượng axit dư trong Y cần dung dịch chứa a mol NaOH. a, Tính V? cho mình hỏi bài này làm theo cách đặt ẩn x,y rồi giải hệ PT sau đó cộng số mol co2 của cả 2 phương trình rồi tính V đc ko ạ nếu đc cho mình xin cách giải còn ko đc thì lí do là gì ạ
\(n_{H_2SO_4}=0,5.0,5=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KHCO_3+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2CO_2+2H_2O\)
\(CaCO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+CO_2+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{CO_2}=n_{KHCO_3}+n_{CaCO_3}=\dfrac{m_{KHCO_3}}{100}+\dfrac{m_{CaCO_3}}{100}=0,15\left(mol\right)\)
=> V = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
: A là dung dịch CuSO4 . Để làm kết tủa hết ion sunfat có trong 20 gam dung dịch A cần 25 ml dung dịch BaCl2 0,02M.
a) Tính nồng độ phần trăm khối lượng của dung dịch A.
b) Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch A và bao nhiêu gam CuSO4 để điều chế 480 gam dung dịch CuSO4 1% (dung dịch B).
c) Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch A và bao nhiêu gam CuSO4.5H2O để điều chế 480 gam dung dịch CuSO4 1% (dung dịch B
a) \(n_{BaCl_2}=0,02.0,025=0,0005\left(mol\right)\)
PTHH: CuSO4 + BaCl2 ---> BaSO4 + CuCl2
0,0005<-0,0005
\(\rightarrow m_{ddA}=0,0005.160=0,08\left(g\right)\)
\(\rightarrow C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,08}{20}.100\%=0,4\%\)
b) Áp dụng sơ đồ đường chéo:
\(\dfrac{m_{ddA}}{m_{CuSO_4}}=\dfrac{100-1}{1-0,4}=165\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddA}=\dfrac{165}{165+1}.480=477\left(g\right)\\m_{CuSO_4}=480-477=3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c) \(C\%_{CuSO_4\left(CuSO_4.5H_2O\right)}=\dfrac{160}{250}.100\%=64\%\)
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
\(\dfrac{m_{ddA}}{m_{CuSO_4.5H_2O}}=\dfrac{64-1}{1-0,4}=\dfrac{105}{1}\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddA}=\dfrac{105}{105+1}.480=475,5\left(g\right)\\m_{CuSO_4.5H_2O}=480-475,5=4,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)