Câu 9 (3đ): Hòa tan một lượng sắt bằng dung dịch axit H2SO4 2M, người ta thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a. Viết phương trình hoá học.
b. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
c. Tính thể tích dung dịch axit sunfuric đã dùng.
Câu 9 (3đ): Hòa tan một lượng sắt bằng dung dịch axit H2SO4 2M, người ta thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a. Viết phương trình hoá học.
b. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
c. Tính thể tích dung dịch axit sunfuric đã dùng.
Câu 9 :
\(n_{H2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2|\)
0,2 0,2 0,2
b) \(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
c) \(V_{ddH2SO4}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
cho 1,58 lit khi co2 tac dung voi naoh thu duoc na2co3 a,tinh khoi luong san pham b, tinh khoi luong naoh
PTHH: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{79}{1120}\left(mol\right)\)
a, \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{79}{1120}\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2CO_3}=\dfrac{4187}{560}\left(g\right)\)
b, \(n_{NaOH}=2n_{CO_2}=\dfrac{79}{560}\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=\dfrac{79}{14}\left(g\right)\)
cho 0,8g đồng (II) oxit tác dụng với 200ml dd H2SO4(l) có nồng độ 3M.Tính nồng độ mol của các chất sau phản ứng :((
Cho sắt tạc dung với 50ml HCL tạo ra 4,48 lít khí.Tính: a)Tính khối lượng muối b)Tìm nồng độ mol của dd HCL
Nhận xét các dung dịch sau - HCl, NaOH, H2SO4 - HNO3, H2SO4, Ca(OH)2 - HNO3, H2SO4 NaOH, Ca(OH) 2
Em muốn nhận xét tính acid, base, hay độ pH
Hòa tan 39,6g hỗn hợp gồm ZnO và Mg trong 200g dd H2SO4.Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí đktc a)Tính m mỗi chất trong hỗn hợp b)Tính %m mỗi chất trong hỗn hợp c)Tính C% H2SO4 cần dùng Giúp vs ạ
a) \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
0,3<---0,3<---------0,3<-------0,3
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,3.24=7,2\left(g\right)\\m_{ZnO}=39,6-7,2=32,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{7,2}{39,6}.100\%=18,18\%\\\%m_{ZnO}=100\%-18,18\%=81,82\%\end{matrix}\right.\)
c) \(n_{ZnO}=\dfrac{32,4}{81}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
0,4---->0,4
`=>` \(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{\left(0,3+0,4\right).98}{200}.100\%=34,3\%\)
`a)PTHH:`
`Zn + H_2 SO_4 -> ZnSO_4 + H_2 \uparrow`
`0,1` `0,1` `(mol)`
`Cu + H_2 SO_4 -xx->`
`b)n_[H_2]=[2,479]/[24,79]=0,1(mol)`
`m_[Zn]=0,1.65=6,5(g)=>%m_[Zn]=[6,5]/20 .100=32,5%`
`m_[Cu]=20-6,5=13,5(g)=>%m_[Cu]=100-32,5=67,5%`
`c)C%_[H_2 SO_4]=[0,1.98]/200 .100=4,9%`
giúp em vẽ sơ đồ acidic clohidric và acidic sunfuric
Sơ đồ cấu tạo:
Axit clohiđric:
\(H-Cl\)
Axit sunfuric:
Ngâm bột sắt dư trong 600ml dung dịch HCl. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 3,36 lit khí (đktc).
a) Mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.
d) Để trung hòa hết lượng axit HCl trên cần phải dùng bao nhiêu gam dung dịch NaOH 20 %.
\(a,Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Hiện tượng: Sắt tan, tạo thành dung dịch trắng, có sủi bọt khí.
\(b,n_{H_2\left(đktc\right)}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\\ c,n_{HCl}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\\ C_{MddHCl}=\dfrac{0,3}{0,6}=0,5\left(M\right)\\ d,NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{NaOH}=n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\\ m_{ddNaOH}=\dfrac{0,3.40.100}{20}=60\left(g\right)\)
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,15--0,3----0,15---0,15
n H2=\(\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
m Fe=0,15.56=8,4g
CM HCl=\(\dfrac{0,3}{0,6}=0,5M\)
NaOH+HCl->NaCl+H2O
0,3-----0,3
=>m NaOH=0,3.40=12g
=>mdd =60g
\(n_{Fe}=0,3\left(mol\right);n_{Al}=0,1\left(mol\right);n_{Ag}=0,05\left(mol\right)\)
✳ TH1: \(H_2SO_4\) loãng ⇒ Ag không phản ứng ⇒ Khí là H2.
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,3 → 0,3
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,1 → 0,15
\(\Rightarrow V=\left(0,3+0,15\right)\cdot22,4=10,08\left(l\right)\)
✳ TH2: \(H_2SO_4\) đặc, nóng ⇒ Ag có phản ứng ⇒ Khí là SO2.
\(2Fe+6H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
0,3 → 0,45
\(2Al+6H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
0,1 → 0,15
\(2Ag+2H_2SO_4\rightarrow Ag_2SO_4+SO_2+2H_2O\)
0,05 → 0,025
\(\Rightarrow V=\left(0,45+0,15+0,025\right)\cdot22,4=14\left(l\right)\)